Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 606/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội

Số hiệu 606/QĐ-UBND
Ngày ban hành 08/02/2017
Ngày có hiệu lực 08/02/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Quốc Hùng
Lĩnh vực Bất động sản,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
T
HÀNH PHỐ HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 606/QĐ-UBND

Nội, ngày 08 tháng 02 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2017 HUYỆN GIA LÂM

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai 2013;

Căn cứ Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của HĐND Thành phố thông qua danh mục các dự án thu hồi đất năm 2017; dự án chuyển mục đích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2017 thuộc thm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội;

Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại các văn bản: số 9531/TTr-STNMT ngày 30/9/2016, số 12033/BC-STNMT-CCQLĐĐ ngày 12/12/2016 và số 12671/STNMT-CCQLĐĐ ngày 30/12/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. 1. Phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện Gia Lâm (Kèm theo Bản đồ Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 tỷ lệ 1/10.000 và Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Gia Lâm, được Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận ngày 12 tháng 12 năm 2016), với các nội dung chủ yếu như sau:

a) Diện tích các loại đất phân bổ trong năm 2017

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Diện tích kế hoạch SD đất năm 2017 (ha)

1

Đất nông nghiệp

NNP

5.871,29

1.1

Đất trồng lúa

LUA

2.721,69

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

2.264,76

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

1.738,32

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

800,52

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

27,00

1.5

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

224,37

1.6

Đất nông nghiệp khác

NKH

359,38

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

5.727,40

2.1

Đất quốc phòng

CQP

94,39

2.2

Đất an ninh

CAN

3,63

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

39,01

2.4

Đất khu chế xuất

SKT

-

2.5

Đất cụm công nghiệp

SKN

75,09

2.6

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

13,86

2.7

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

368,87

2.8

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

-

2.9

Đất phát trin hạ tng cp quc gia, cp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

1.719,85

 

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

3,48

 

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

8,66

 

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

151,77

 

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

49,49

 

Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ

DKH

1,89

 

Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội

DXH

-

 

Đất giao thông

DGT

999,61

 

Đất thủy lợi

DTL

485,81

 

Đất công trình năng lượng

DNL

3,73

 

Đất công trình bưu chính, viễn thông

DBV

0,92

 

Đất chợ

DCH

14,49

2.10

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

2,36

2.11

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

-

2.12

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

14,90

2.13

Đất ở tại nông thôn

ONT

1.395,99

2.14

Đất ở tại đô thị

ODT

558,23

2.15

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

17,48

2.16

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

4,21

2.17

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

-

2.18

Đất cơ sở tôn giáo

TON

34,06

2.19

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

108,71

2.20

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

10,90

2.21

Đất sinh hoạt cộng đng

DSH

13,24

2.22

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

9,06

2.23

Đất cơ sở tín ngưỡng

TIN

25,22

2.24

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

860,11

2.25

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

341,19

2.26

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

17,03

2.27

Đất công trình công cộng khác

DCK

13,77

2.28

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

3,26

3

Đất chưa sử dụng

CSD

72,56

3.1

Đất bằng chưa sử dụng

BCS

72,56

b) Danh mục các Công trình, dự án

Danh mục các Công trình, dự án nằm trong kế hoạch sử dụng đất năm 2017 kèm theo.

2. Trong năm thực hiện, UBND huyện Gia Lâm có trách nhiệm rà soát, đánh giá, khả năng thực hiện các dự án trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2017, trường hợp cần điu chỉnh hoặc phát sinh yêu cầu sử dụng đất để thực hiện các dự án phát triển kinh tế xã hội quan trọng cấp bách vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, dự án dân sinh bức xúc mà chưa có trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyn Gia Lâm đã được UBND Thành phố phê duyệt thì tổng hp, báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường đtổng hp, trình UBND Thành phtrước ngày 31/5/2017.

Điều 2. Căn cứ Điều 1 Quyết định này, UBND Thành phố giao:

1. UBND huyện Gia Lâm:

a) Tổ chức công bố, công khai kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai.

b) Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt; Kiên quyết không quyết định chấp thuận đầu tư, cp Giy chứng nhận đầu tư, thu hi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyn mục đích sử dụng đất đối với những dự án, công trình không nằm trong danh mục kế hoạch sử dụng đất.

c) Tổ chức kiểm tra thực hiện kế hoạch sử dụng đất; Phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm kế hoạch sử dụng đất; Tăng cường kim tra; giám sát quá trình thực hiện kế hoạch sử dụng đất đảm bảo tính khả thi của kế hoạch sử dụng đất năm 2017.

d) Tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất, chặt chẽ, đảm bảo các chỉ tiêu sử dụng đất đã được UBND Thành phố phê duyệt.

đ) Cân đối xác định các nguồn vốn để thực hiện kế hoạch sử dụng đất đảm bảo tính khả thi của kế hoạch sử dụng đất.

e) Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch sử dụng đất trước ngày 15/9/2017.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường:

a) Tổ chức kiểm tra việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất.

b) Tổng hợp báo cáo UBND Thành phố kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn Thành phố đến ngày 01/10/2017.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, ban, ngành của Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Gia Lâm và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

[...]