ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
60/2020/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
31 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU
TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH
THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm
2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định
mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số
10/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận
quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân
sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư tại công văn số 4382/SKHĐT-TH ngày 29 tháng 12 năm 2020 và Báo
cáo thẩm định của Sở Tư pháp số 2461/BC-STP ngày 25 tháng 12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa
phương giai đoạn 2021 - 2025 cho các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan đến lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách địa
phương giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2.
Nguyên tắc áp dụng tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công
Nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 quy định
tại Quyết định này là căn cứ để lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn
ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 của tỉnh, huyện, thành phố. Đồng thời
là căn cứ để quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đầu
tư trung hạn và hằng năm.
Điều 3.
Nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa
phương giai đoạn 2021 - 2025
1. Nguyên tắc phân bổ vốn
a) Việc phân bổ vốn đầu tư công
nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 phải tuân thủ các quy định của
Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách Nhà nước và các quy định có liên quan, nhằm thực
hiện các mục tiêu, định hướng phát triển của Quy hoạch 10 năm, kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 của tỉnh.
b) Bảo đảm tính công khai, minh
bạch, công bằng trong việc phân bổ vốn đầu tư công.
c) Bảo đảm tương quan hợp lý về
trình độ phát triển giữa các vùng, các địa phương trong tỉnh, trong đó ưu tiên
vùng đồng bào dân tộc miền núi, vùng khó khăn, xã an toàn khu, vùng an toàn
khu; Đồng thời ưu tiên địa phương xây dựng đô thị thông minh, khu kinh tế trọng
điểm của tỉnh, huyện xây dựng đô thị loại 4, huyện có quy hoạch khu du lịch quốc
gia theo Nghị quyết số 115/NQ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về việc
thực hiện một số cơ chế, chính sách đặc thù hỗ trợ tỉnh Ninh Thuận phát triển
kinh tế - xã hội, ổn định sản xuất, đời sống nhân dân giai đoạn 2018 - 2023.
d) Phân bổ vốn đầu tư tập
trung, không phân tán, dàn trải, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn.
đ) Dành tối đa 30% vốn ngân
sách địa phương phần trung ương cân đối, không bao gồm tiền thu sử dụng đất, xổ
số kiến thiết, vốn tăng thu, kết dư ngân sách địa phương để hỗ trợ các huyện,
thành phố.
2. Tiêu chí, định mức phân bổ vốn:
gồm 5 tiêu chí
a) Tiêu chí dân số, gồm 2 tiêu
chí thành phần: số dân của các huyện, thành phố và số người dân tộc thiểu số.
b) Tiêu chí về trình độ phát
triển, gồm 2 tiêu chí thành phần: tỷ lệ hộ nghèo và thu ngân sách theo phân cấp
của các huyện, thành phố.
c) Tiêu chí diện tích, gồm 2
tiêu chí thành phần: diện tích đất tự nhiên của địa phương và tỷ lệ che phủ rừng.
d) Tiêu chí về đơn vị hành
chính, gồm 2 tiêu chí thành phần: số đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn
và số xã đặc biệt khó khăn, bãi ngang ven biển.
đ) Tiêu chí bổ sung, gồm 7 tiêu
chí thành phần: (1) Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam của tỉnh, (2) Xây dựng đô
thị hiện đại, thông minh, (4) Huyện có quy hoạch khu du lịch quốc gia theo Nghị
quyết số 115/NQ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ, (4) Vùng an toàn khu và (5) Xã
an toàn khu, (6) Huyện có đồng bào dân tộc thiểu số miền núi chiếm t ỷ lệ từ
50% trở lên nhưng không được hưởng chính sách 30a, (7) Huyện xây dựng đô thị loại
4.
3. Xác định số điểm của từng
tiêu chí
a) Điểm tiêu chí dân số
- Điểm của tiêu chí dân số:
+ Các địa phương có dân số đến
30 nghìn người được tính 10 điểm.
+ Các địa phương có dân số trên
30 nghìn người đến 60 nghìn người, từ 0 đến 30 nghìn người được tính 10 điểm,
phần còn lại cứ 6 nghìn người tăng thêm (chiếm 1/5 mức khởi điểm) được tính 2
điểm.
+ Các địa phương có dân số trên
60 nghìn người đến 120 nghìn người, từ 0 đến 60 nghìn người được tính 20 điểm,
phần còn lại cứ 6 nghìn người tăng thêm được tính 1 điểm.
+ Các địa phương có dân số trên
120 nghìn người, từ 0 đến 120 nghìn người được tính 30 điểm, phần còn lại cứ 6
nghìn người tăng thêm được tính 0,5 điểm.
(Dân số trung bình của các địa
phương để tính toán điểm được xác định căn cứ vào số liệu điều tra dân số năm
2019 của Cục thống kê tỉnh)
- Điểm của tiêu chí số người
dân tộc thiểu số: cứ 2,9 nghìn người dân tộc thiểu số được tính 0,5 điểm.
(Số người dân tộc thiểu số của
các địa phương để tính toán điểm được xác định căn cứ vào số liệu điều tra dân
số năm 2019 của Cục Thống kê tỉnh)
b) Điểm tiêu chí trình độ phát
triển
- Điểm của tiêu chí tỷ lệ hộ
nghèo: cứ 1% hộ nghèo được 0,1 điểm.
(Tỷ lệ hộ nghèo để tính toán điểm
được xác định căn cứ vào số liệu được ban hành tại Quyết định số 1884/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
- Điểm của tiêu chí thu ngân
sách theo phân cấp của các huyện, thành phố.
+ Các địa phương có số thu ngân
sách đến 13 tỷ đồng được tính 4 điểm.
+ Các địa phương có số thu ngân
sách trên 13 tỷ đồng đến 104 tỷ đồng, được tính 3 điểm.
+ Các địa phương có số thu ngân
sách trên 104 tỷ đồng đến 208 tỷ đồng, được tính 2 điểm.
+ Các địa phương có số thu ngân
sách trên 208 tỷ đồng đến 260 tỷ đồng, được tính 1 điểm.
+ Các địa phương có số thu ngân
sách trên 260 tỷ đồng, được tính 0,5 điểm.
(Số thu ngân sách để tính toán
điểm được xác định căn cứ vào số thu ngân sách phân cấp năm 2019 của các huyện,
thành phố theo báo cáo Cục Thuế tỉnh)
c) Điểm tiêu chí diện tích
- Diện tích tự nhiên:
+ Các địa phương có diện tích đất
tự nhiên đến 80 km2 được tính 8 điểm.
+ Các địa phương có diện tích đất
tự nhiên trên 80km2 đến 200km2, từ 0 đến 80km2 được tính 8 điểm, phần còn lại cứ
40 km2 tăng thêm được tính thêm 4 điểm.
+ Các địa phương có diện tích đất
tự nhiên trên 200km2 đến 400km2, từ 0 đến 200km2 được tính 20 điểm, phần còn lại
cứ 40km2 tăng thêm được tính 2 điểm.
+ Các địa phương có diện tích đất
tự nhiên trên 400km2, từ 0 đến 400km2 được tính 30 điểm, phần còn lại cứ 40km2
tăng thêm được tính 0,5 điểm.
(Diện tích đất tự nhiên của các
địa phương để tính toán điểm được xác định căn cứ vào số liệu Niên giám thống
kê tỉnh Ninh Thuận năm 2019)
- Tỷ lệ che phủ rừng:
+ Các địa phương có tỷ lệ che
phủ rừng đến 10% được tính 0,5 điểm.
+ Các địa phương có tỷ lệ che
phủ rừng trên 10% đến 50%, được tính 1 điểm.
+ Các địa phương có tỷ lệ che
phủ rừng trên 50%, được tính 2 điểm.
(Tỷ lệ che phủ rừng của các địa
phương để tính toán điểm được xác định căn cứ vào Quyết định 604/QĐ-UBND ngày
28 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
d) Điểm tiêu chí đơn vị hành
chính
- Mỗi xã, phường, thị trấn được
tính 0,5 điểm.
- Mỗi xã miền núi được tính
thêm 0,2 điểm.
đ) Tiêu chí bổ sung
- Địa phương xây dựng đô thị hiện
đại, thông minh được tính 15 điểm.
- Vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam của tỉnh được tính 8 điểm.
- Huyện có quy hoạch khu du lịch
quốc gia theo Nghị quyết số 115/NQ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ được
tính 8 điểm.
- Huyện có đồng bào dân tộc thiểu
số miền núi chiếm tỷ lệ từ 50% trở lên nhưng không được hưởng chính sách 30a được
tính 8 điểm.
- Huyện xây dựng đô thị loại 4
được tính 5 điểm.
- Vùng an toàn khu được tính 5
điểm.
- Xã an toàn khu được tính 1 điểm
(chỉ tính điểm đối với xã không nằm trên địa bàn huyện an toàn khu).
(Số xã an toàn khu theo Quyết định
số 1614/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2018 và số 281/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm
2020 của Thủ tướng Chính phủ; số vùng an toàn khu theo Quyết định số 281/QĐ-TTg
ngày 19 tháng 02 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ)
Điều 4.
Phương pháp xác định mức vốn phân bổ cho các huyện, thành phố
1. Trên cơ sở số điểm của từng
huyện, thành phố để xác định tổng số điểm của 7 huyện, thành phố.
2. Số vốn cho 01 điểm bằng tổng
số vốn trong cân đối phân cấp cho các huyện, thành phố chia cho tổng số điểm của
7 huyện, thành phố.
3. Số vốn phân bổ cho mỗi huyện,
thành phố bằng số vốn của 01 điểm nhân với tổng số điểm của huyện, thành phố
đó.
(Đính kèm phụ lục điểm số
các tiêu chí phân bổ vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025).
Điều 5. Quy
định chuyển tiếp
Đối với các dự án chưa hoàn
thành, dự án chuyển tiếp còn thiếu vốn, dự án đã có trong kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 nhưng chưa bố trí vốn hằng năm để thực hiện, dự
án dự kiến đầu tư nhưng chưa có trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2016 - 2020 thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14
ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Điều 6. Tổ
chức thực hiện
1. Căn cứ Quy định về nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn
2021 - 2025 cho các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố và thủ trưởng các đơn vị có liên quan tổ chức lập kế hoạch đầu tư công
trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách địa phương trong giai đoạn 2021 - 2025.
2. Trong quá trình phân bổ vốn
đầu tư công nguồn ngân sách địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện
thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan phải quán triệt thực hiện phân
bổ vốn theo nguyên tắc nêu tại khoản 1 Điều 3 Quyết định này; chịu trách nhiệm
trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm
toán về tính chính xác các thông tin, số liệu và mức vốn phân bổ cho các dự án
trong kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách địa phương trung hạn và hằng năm của Bộ,
cơ quan Trung ương và địa phương quản lý.
3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ
chức triển khai, hướng dẫn thực hiện Quyết định này. Trong quá trình thực hiện,
nếu có vướng mắc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phản ánh bằng văn bản về
Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
4. Trường hợp các văn bản viện
dẫn tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo
văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
Điều 7. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 10 tháng 01 năm 2021.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các sở; thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Nam
|
PHỤ LỤC
ĐIỂM SỐ CÁC TIÊU CHÍ PHÂN BỔ VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(kèm theo Quyết định số 60/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT
|
Địa phương
|
Tổng cộng số điểm các tiêu chí giai đoạn
2021- 2025
|
Tỷ lệ % trên tổng số điểm giai đoạn
2021- 2025
|
Tiêu chí dân số
|
Trình độ phát triển
|
Diện tích
|
Đơn vị hành chính
|
Điểm tiêu chí bổ sung
|
Tổng số điểm tiêu chí dân số
|
Dân số
|
Dân tộc thiểu số
|
Tổng số điểm tiêu chí trình độ PT
|
Thu ngân sách theo phân cấp
|
Hộ nghèo
|
Tổng số điểm tiêu chí
|
Diện tích tự nhiên
|
DT tỷ lệ che phủ rừng
|
Tổng số điểm ĐV hành chính
|
Xã, phường
|
Xã miền núi
|
Thành phố đô thị thông minh
|
Huyện kinh tế trọng điểm
|
Huyện có quy hoạch khu du lịch quốc
gia theo NQ 115/NQ-CP
|
Huyện có đồng bào dân tộc thiểu số miền
núi chiếm tỷ lệ từ 50 % trở lên nhưng không được hưởng chính sách 30a
|
Huyện xây dựng đô thị loại 4
|
Vùng an toàn khu
|
Xã an toàn khu
|
Số người (ngàn người)
|
Điểm
|
Số người (ngàn người)
|
Điểm
|
Số thu (tỷ đồng)
|
Điểm
|
Tỷ lệ (%)
|
Điểm
|
Diện tích (km2)
|
Điểm
|
Tỷ lệ (%)
|
Điểm
|
Tổng số xã
|
Điểm
|
Số xã
|
Điểm
|
|
Tổng số
|
498
|
100 %
|
180
|
590,5
|
155,6
|
144
|
24,5
|
27
|
722
|
19
|
|
8,3
|
195,7
|
3,358
|
188
|
|
7,5
|
38
|
65
|
33
|
27
|
5,4
|
15
|
8
|
8
|
8
|
5
|
10
|
3
|
1
|
Thành
phố PRTC
|
66,6
|
13,40%
|
34,4
|
167,4
|
33,9
|
2,9
|
0,5
|
0,7
|
311,3
|
0,5
|
1,97
|
0,2
|
8,5
|
80,0
|
8
|
|
0,5
|
8
|
16
|
8
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện
Ninh Sơn
|
76,4
|
15,35%
|
25,2
|
71,9
|
22,0
|
18,78
|
3,2
|
4,2
|
61,81
|
3,0
|
11,74
|
1,2
|
35,7
|
772,0
|
34,7
|
48,8
|
1,0
|
5,4
|
8
|
4
|
7
|
1,4
|
|
|
|
|
5
|
|
1
|
3
|
Huyện
Ninh Phước
|
74,0
|
14,87%
|
37,8
|
128,0
|
30,7
|
42,08
|
7,1
|
3,4
|
91,4
|
3,0
|
3,69
|
0,4
|
28,1
|
342,0
|
27,1
|
22,4
|
1,0
|
4,7
|
9
|
5
|
1
|
0,2
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Huyện
Thuận Nam
|
72,1
|
14,49%
|
21,5
|
57,0
|
19,0
|
14,7
|
2,5
|
3,7
|
76,66
|
3,0
|
7,3
|
0,7
|
33,1
|
566,0
|
32,1
|
41,6
|
1,0
|
4,8
|
8
|
4
|
4
|
0,8
|
|
8
|
|
|
|
|
1
|
5
|
Huyện
Ninh Hải
|
67,4
|
13,54%
|
26,8
|
92,2
|
25,4
|
8,487
|
1,4
|
3,2
|
91,0
|
3,0
|
2,0
|
0,2
|
23,7
|
253,0
|
22,7
|
43,9
|
1,0
|
4,7
|
9
|
5
|
1
|
0,2
|
|
|
8
|
|
|
|
1
|
6
|
Huyện
Thuận Bắc
|
68,7
|
13,81%
|
19,6
|
43,3
|
14,4
|
30,27
|
5,1
|
5,2
|
75,87
|
3,0
|
22,29
|
2,2
|
26,9
|
318,0
|
25,9
|
40,8
|
1,0
|
4,0
|
6
|
3
|
5
|
1
|
|
|
|
8
|
|
5
|
|
7
|
Huyện
Bác Ái
|
72,3
|
14,54%
|
14,8
|
30,6
|
10,2
|
26,95
|
4,6
|
6,4
|
13,65
|
3,0
|
34,25
|
3,4
|
39,8
|
102 7,0
|
37,8
|
58,6
|
2,0
|
6,3
|
9
|
5
|
9
|
1,8
|
|
|
|
|
|
5
|
|