Quyết định 60/2002/QĐ-BNN về tiêu chuẩn ngành: Tiêu chuẩn phòng, chống lũ đồng bằng sông Hồng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 60/2002/QĐ-BNN
Ngày ban hành 05/07/2002
Ngày có hiệu lực 05/07/2002
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Lê Huy Ngọ
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 60/2002/QĐ-BNN

Hà Nội, ngày 05 tháng 7 năm 2002

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ 60/2002/QĐ-BNN, NGÀY 5 THÁNG 7 NĂM 2002 VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN NGÀNH

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ vào Luật Tài nguyên nước ngày 20 tháng 5 năm 1998;
Căn cứ vào Pháp lệnh đê điều ngày 24 tháng 8 năm 2000;
Căn cứ vào Pháp lệnh Phòng chống lụt bão ngày 8 tháng 3 năm 1993; sửa đổi bổ sung ngày 24 tháng 8 năm 2000;
Căn cứ vào Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi ngày 4 tháng 4 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
Căn cứ Công văn số 959/CP-NN của Chính phủ ngày 24/10/2001 về việc giao cho Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn lập và phê duyệt Tiêu chuẩn phòng, chống lũ đồng bằng sông Hồng để làm cơ sở xây dựng thuỷ điện Sơn La;
Căn cứ vào quy chế lập, xét duyệt ban hành tiêu chuẩn ngành ban hành kèm theo quyết định số 135/1999/QĐ-BNN-KHCN ngày 01 tháng 10 năm 1999;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và Chất lượng sản phẩm, Cục trưởng Cục Phòng chống lụt bão và quản lý đê điều, Cục trưởng Cục Quản lý nước & CTTL, Viện trưởng Viện Quy hoạch Thuỷ lợi,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này tiêu chuẩn ngành: 14TCN 122-2002: Tiêu chuẩn phòng, chống lũ đồng bằng sông Hồng.

Điều 2. Tiêu chuẩn này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kho hoạch công nghệ và Chất lượng sản phẩm, Cục trưởng Cục Phòng chống lụt bão và QLĐĐ, Cục trưởng cục Quản lý nước & CTTL, Viện trưởng Viện Quy hoạch Thuỷ lợi, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

Lê Huy Ngọ

(Đã ký)

 

TIÊU CHUẨN

NGÀNH 14TCN 122-2002 TIÊU CHUẨN PHÒNG, CHỐNG LŨ ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
(Ban hành theo quyết định số 60/2002/QĐ-BNN ngày 5 tháng 7 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)

1. Quy định chung

1.1 Tiêu chuẩn này quy định về tần suất phòng, chống lũ cho vùng đồng bằng sông Hồng và mực nước thiết kế cho đê từ cấp III trở lên của hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình.

1.2 Tiêu chuẩn này sử dụng để phê duyệt các dự án quy hoạch hệ thống công trình phòng, chống lũ lụt cho đồng bằng sông Hồng, bao gồm: hồ chứ, đê , cồng trình phân chậm và thoát lũ.

2. Tiêu chuẩn phòng, chống lũ đồng bằng sông hồng

2.1 Tần suất phòng chống lũ đồng bằng sông Hồng được quy định ở bảng 2.1.

Bảng 2.1. Tần suất phòng chống lũ đồng bằng sông Hồng

Tiêu chuẩn chống lũ

Nội thành Hà Nội

Các vùng khác

1. Giai đoạn hiện tại, chống lũ tháng 8/1971

 

 

- Tần suất đảm bảo chống lũ,%

0,8

0,8

- Chu kỳ lặp lại, năm

125

125

2. Giai đoạn sau khi có hồ Đại Thị

 

 

- Tần suất đảm bảo chống lũ,%

0,4

0,67

- Chu kỳ lặp lại, năm

250

150

3. Giai đoạn sau khi có hồ Sơn La, Đại Thị

 

 

a. Trưường hợp dung tích phòng lũ các hồ xây dựng trên sông Đà 7 tỷ m3 nưước

 

 

- Tần suất đảm bảo chống lũ,%

0,2

0,33

- Chu kỳ lặp lại, năm

500

300

a. Trưường hợp dung tích phòng lũ các hồ xây dựng trên sông Đà lớn hơn 7tỷ m3 nưước

 

 

- Tần suất đảm bảo chống lũ,%

< 0,2

< 0,33

- Chu kỳ lặp lại, năm

> 500

> 300

Ghi chú: Tần suất phòng, chống lũ trong bảng 2.1 được kể đến các biện pháp công trình phòng lũ như hồ chứa, phân chậm lũ, đê, thoát lũ của hệ thống sông theo quy hoạch phòng lũ.

2.2 Mực nước thiết kế cho đê hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình được quy định ở bảng 2.2

Bảng 2.2. Mực nước thiết kế cho đê hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình

Tiêu chuẩn chống lũ

Đê Hà nội

(Cấp đặc biệt)

Đê cấp

I, II, III

- Mức nước thiết kế cho đê tại Hà nội, m:

13,4

13,1

- Mức nước thiết kế cho đê tại Phả Lại, m:

-

7,2

Ghi chú:

1. Mực nước thiết kế cho đê tại Hà nội (trạm thuỷ văn Hà nội), Phả Lại (trạm thuỷ văn Phả Lại) quy định theo cấp đê trong bảng 2.2 dùng để tính toán thiết kế cho từng cấp đê tương ứng;

2. Cơ sở để chọn mực nước tại Phả Lại 7,2m là lấy tương ứng với mực nước tại Hà Nội 13,10m;

3. Cao độ lấy theo hệ cao độ quốc gia (14TCN 102-2002)

[...]