ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 60/2000/QĐ-UB
|
Cần Thơ, ngày 12
tháng 10 năm 2000
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢN QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ ĐỀN BÙ THIỆT HẠI VỀ ĐẤT,
NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC, CÂY TRỒNG VÀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CỦA DỰ ÁN XÂY DỰNG CẦU CẦN
THƠ, TỈNH CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
21/6/1994;
Căn cứ Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24-4-1998
của Chính phủ về việc đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào
mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích Quốc gia, lợi ích công cộng;
Căn cứ Thông tư số 145/1998/TT.BTC ngày
04-11-1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày
24-4-1998 của Chính phủ; Công văn số 4448/TC-QLCS ngày 04-09-1999 của Bộ Tài
chính;
Căn cứ Quyết định số 1279/1998/QĐ.UBT ngày
05-6-1998 của UBND tỉnh Cần Thơ v/v ban hành bản quy định mức giá các loại đất
trên địa bàn tỉnh Cần Thơ; Quyết định số 1280/1998/QĐ.UBT ngày 05-6-1998 của
UBND tỉnh Cần Thơ v/v ban hành bản quy định về đền bù thiệt hại khi Nhà nước
thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích Quốc gia, lợi
ích công cộng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính- Vật
giá tại Công văn số 878/TCVG ngày 21-7-2000 và Công văn số 1038/TCVG ngày
31-8-2000,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Bản quy định đơn giá đền
bù thiệt hại về đất, nhà, vật kiến trúc, cây trồng và chính sách hỗ trợ của dự
án xây dựng cầu Cần Thơ, thuộc địa phận tỉnh Cần Thơ.
Điều 2. Quy định kèm theo Quyết định này chỉ áp dụng cho công tác đền
bù, hỗ trợ cho những tổ chức và công dân bị thu hồi đất để xây dựng đường dẫn
lên cầu và 02 khu tái định cư tập trung tại thành phố Cần Thơ và huyện Châu
Thành, thuộc dự án xây dựng cầu Cần Thơ.
Điều 3. Giao Hội đồng đền bù thiệt hại giải phóng mặt bằng cầu Cần
Thơ, tỉnh Cần Thơ phối hợp Chủ tịch UBND thành phố Cần Thơ, Chủ tịch UBND huyện
Châu Thành tổ chức triển khai và thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc
các Sở: Tài chính-Vật giá, Địa chính, Xây dựng, Giao thông-Vận tải, Thường trực
Hội đồng đền bù cầu Cần Thơ, Chủ tịch UBND thành phố Cần Thơ, Chủ tịch UBND huyện
Châu Thành, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn, tổ chức và công dân có liên
quan đến dự án xây dựng cầu Cần Thơ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ
ngày ký./.
|
TM.UBND TỈNH CẦN
THƠ
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Phong Tranh
|
BẢN QUY ĐỊNH
ĐƠN GIÁ ĐỀN BÙ THIỆT HẠI ĐẤT, NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC, CÂY TRỒNG
VÀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CỦA DỰ ÁN XÂY DỰNG CẦU CẦN THƠ, TỈNH CẦN THƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 60/2000/QĐ.UB ngày 12-10-2000 của UBND tỉnh
Cần Thơ)
I . ĐẤT ĐAI:
1- Khu vực phường Hưng Phú và xã Hưng Thạnh,
thành phố Cần Thơ:
1.1. Đất thổ cư: từ kinh 26/3 trở ra phía sông Hậu
đến vàm Cái Đôi, đất hạng 4 là 100.000 đồng/m2, tính thâm hậu 100m.
Các phần đất thổ cư còn lại trong khu vực vùng
ven, giá đất tương ứng giá đất dân cư nông thôn hạng 1, khu vực thành phố Cần
Thơ là 38.600đồng/m2.
1.2. Đất nông nghiệp: đền bù theo loại đất, hạng
đất nộp thuế và đơn giá theo Quyết định số 1279/1998/QĐ.UBT, cụ thể:
1.2.1. Đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước
nuôi trồng thủy sản :
- Hạng 1 : 19.300 đồng/m2.
- Hạng 2 : 16.100 đồng/m2.
- Hạng 3 : 13.000 đồng/m2.
1.2.2. Đất trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp :
- Hạng 1 : 21.000 đồng/m2.
- Hạng 2 : 17.850 đồng/m2.
- Hạng 3 : 12.825 đồng/m2.
2 - Khu vực thuộc huyện Châu
Thành :
2.1. Đất thổ cư nông thôn :
- Hạng 1 : 23.160 đồng/m2.
- Hạng 2 : 19.320 đồng/m2.
- Hạng 3 : 15.600 đồng/m2.
2.2. Đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước
nuôi trồng thủy sản :
- Hạng 1 : 15.440 đồng/m2.
- Hạng 2 : 12.880 đồng/m2.
- Hạng 3 : 10.400 đồng/m2.
2.3.Đất trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp :
- Hạng 1 : 16.800 đồng/m2.
- Hạng 2 : 14.280 đồng/m2.
- Hạng 3 : 10.280 đồng/m2.
2.4. Đất mặt tiền giáp Quốc lộ
1A, xã Tân Phú Thạnh: giá tiền đền bù theo Quyết định 1279/1998/QĐ.UBT và áp dụng
hệ s61 K là 2,19.
II. NHÀ, VẬT VÀ KIẾN TRÚC :
Số TT
|
LOẠI NHÀ
|
Đơn giá
(đ/m2)
|
I
|
Nhà ở gia đình dạng độc lập khung cột gỗ (cấp
IV), tạm
|
1
2
3
|
Khung cột gỗ, nền đất, vách lá, mái la ù
Khung cột gỗ, nền xi măng, vách lá, mái lá
Khung cột gỗ, nền gạch tàu, vách lá, mái lá
|
150.000
218.750
193.750
|
II
|
Nhà ở gia đình dạng liên kế, khung cột gỗ (cấp
IV), tạm
|
1
2
3
4
5
6
7
8
|
Khung cột gỗ, nền nền gạch bông, mái tole, có
trần
Khung cột gỗ, nền gạch bông, mái tole, không
trần
Khung cột gỗ, nền gạch bông, mái ngói, có trần
Khung cột gỗ, nền gạch bông, mái ngói, không
trần
Khung cột gỗ, nền láng xi măng, mái tole,
không trần
Khung cột gỗ, nền láng xi măng, mái ngói,
không trần
Khung cột gỗ, nền gạch tàu, mái tole, không trần
Khung cột gỗ, nền gạch tàu, mái ngói, không trần
|
361.250
312.500
375.000
325.000
286.000
300.000
267.500
281.250
|
III
|
Nhà ở gia đình dạng độc lập (cấp IV) khung cột
gỗ
|
1
2
3
4
5
6
7
8
|
Khung cột gỗ, nền gạch bông, mái tole, có trần
Khung cột gỗ, nền gạch bông, mái tole, không
trần
Khung cột gỗ, nền gạch bông, mái ngói, có trần
Khung cột gỗ, nền gạch bông, mái ngói, không
trần
Khung cột gỗ, nền láng xi măng, mái tole,
không trần
Khung cột gỗ, nền láng xi măng, mái ngói,
không trần
Khung cột gỗ, nền gạch tàu, mái tole, không trần
Khung cột gạch, nền gạch tàu, mái ngói, không
trần
|
385.763
331.470
400.050
346.710
320.904
305.753
285.750
300.038
|
IV
|
Nhà ở gia đình dạng độc lập (cấp IV) khung
BTCT,
không móng (chôn chân, kê tán)
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
|
Nền gạch bông, mái tole, có trần
Nền gạch bông, mái tole, không trần
Nền gạch bông, mái ngói, có trần
Nền gạch bông, mái ngói, không trần
Nền láng xi măng, mái tole, có trần
Nền láng xi măng, mái tole, không trần
Nền láng xi măng bông, mái ngói, có trần
Nền láng xi măng, mái ngói, không trần
Nền gạch tàu, mái tole, có trần
Nền gạch tàu, mái tole, không trần
Nền gạch tàu, mái ngói, không trần
|
746.557
666.090
678.090
688.467
701.853
621.386
728.675
648.204
590.093
590.623
612.445
|
V
|
Nhà ở gia đình dạng liên kế (trệt, cấp IV),
khung cột gạch
|
1
2
3
4
5
6
7
8
|
Móng cột gạch, nền gạch bông, mái tole, có trần
Móng cột gạch, nền gạch bông, mái tole, không
trần
Móng cột gạch, nền gạch bông, mái ngói, có trần
Móng cột gạch, nền gạch bông, mái ngói, không
trần
Móng cột gạch, nền láng xi măng, mái tole,
không trần
Móng cột gạch, nền láng xi măng, mái ngói,
không trần
Móng cột gạch, nền gạch tàu, mái tole, không
trần
Móng cột gạch, nền gạch tàu, mái ngói, không
trần
|
590.000
510.000
612.500
533.750
467.500
491.250
437.500
458.750
|
VI
|
Nhà ở gia đình dạng liên kế(trệt, cấp IV),
khung BTCT
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
|
Móng cột BTCT, nền gạch bông, mái tole, có trần
Móng cột BTCT, nền gạch tàu, mái ngói, không
trần
Móng cột BTCT, nền gạch bông, mái tole, không
trần
Móng cột BTCT, nền gạch bông, mái ngói, có trần
Móng cột BTCT, nền láng xi măng, mái tole, có
trần
Móng cột BTCT, nền láng xi măng, mái tole,
không trần
Móng cột BTCT, nền láng xi măng, mái ngói,có
trần
Móng cột BTCT, nền láng xi măng, mái ngói,
không trần
Móng cột BTCT, nền gạch tàu, mái tole, không
trần
Móng cột BTCT, nền gạch tàu, mái ngói, không
trần
|
741.680
661.670
765.810
685.800
699.770
619.760
723.900
643.890
588.010
610.870
|
VII
|
Nhà ở gia đình dạng độc lập(cấp IV), khung cột
gạch
|
1
2
3
4
5
6
7
8
|
Khung cột gạch, nền gạch bông, mái tole, có trần
Khung cột gạch, nền gạch bông, mái tole, không
trần
Khung cột gạch, nền gạch bông, mái ngói, có trần
Khung cột gạch, nền gạch bông, mái ngói, không
trần
Khung cột gạch, nền láng xi măng, mái tole,
không trần
Khung cột gạch, nền láng xi măng, mái ngói,
không trần
Khung cột gạch, nền gạch tàu, mái tole, không
trần
Khung cột gạch, nền gạch tàu, mái ngói, không
trần
|
632.813
548.438
656.250
567.188
510.563
525.154
468.750
492.188
|
VIII
|
Nhà ở gia đình dạng liên kế độc lập (cấp IV),
khung BTCT
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
|
Móng cột BTCT, nền gạch bông, mái tole, có trần
Móng cột BTCT, nền gạch tole, mái tole, không
trần
Móng cột BTCT, nền gạch bông, mái ngói, có trần
Móng cột BTCT, nền gạch bông, mái ngói, không
trần
Móng cột BTCT, nền láng xi măng, mái tole, có
trần
Móng cột BTCT, nền láng xi măng, mái tole,
không trần
Móng cột BTCT, nền láng xi măng, mái ngói, có
trần
Móng cột BTCT, nền láng xi măng, mái ngói,
không trần
Móng cột BTCT, nền gạch tàu, mái tole, không trần
Móng cột BTCT, nền gạch tàu, mái ngói, không
trần
|
848.360
756.920
872.760
782.320
797.560
706.120
828.040
736.600
670.560
659.960
|
IX
|
Nhà ở gia đình dạng liên kế cấp III(khung
BTCT)
|
1
2
3
4
5
|
Nền gạch bông, mái tole, có trần
Nền gạch bông, mái tole, khôngù trần
Nền gạch bông, mái ngói, có trần
Nền gạch bông, mái ngói, không trần
Nền gạch bông, mái bằng BTCT
|
823.680
780.000
834.600
792.480
1.050.400
|
X
|
Nhà ở gia đình dạng độc lập, cấp III, khung
BTCT
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
|
Nền gạch bông, mái tole, có trần
Nền gạch bông, mái tole, không trần
Nền gạch bông, mái ngói, có trần
Nền gạch bông, mái ngói, không trần
Nền láng xi măng, mái tole, có trần
Nền láng xi măng, mái tole, không trần
Nền láng xi măng, mái ngói, có trần
Nền láng xi măng, mái ngói, không trần
Nền láng xi măng, mái bằng BTCT
|
1.035.970
900.770
1.052.870
998.790
981.890
845.000
997.100
994.710
1.177.800
|
Phụ chú :
* Đơn vị tính nêu trên : đối với nhà trệt ( 1 tầng
trệt) la 1m2 xây dựng .
* Đối với nhà có số tầng lớn hơn 1 là 1m2 sử dụng
: cách tính diện tích xây dựng nhà hay diện tích sử dụng nhà theo quy định của
Bộ Xây dựng .
* Nhà cột gỗ tạp, nền đất, vách lá, mái lá là
75.000đồng/m2.
* Gác lửng bê tông đền bù theo diện tích thực tế
và bằng 70% đơn giá kiến trúc tương ứng.
* Sàn ván tính đơn giá 160.000 đồng/m2.
* Vách chung mỗi ván giảm 3,5%, vách nhờ mỗi
vách giảm 7% trên trị giá nhà.
III. CÂY TRỒNG:
1 - Nguyên tắc :
- Phân loại cây trồng thành 03 loại A, B, C.
+ Loại A : cây trồng tốt đang thời kỳ khai thác.
+ Loại B : cây đang thời kỳ sinh trưởng ( chuẩn
bị khai thác) hoặc già cỗi.
+ Loại C : cây nhỏ mới trồng trên 01 năm tuổi,
đang phát triển tốt.
Đối với loại cây lâu năm, tùy theo thời gian
sinh trưởng và ở thời điểm Nhà nước thu hồi đất, thực tế trên đất đã có đầu tư
trồng cây nhưng chưa được tính đền bù theo quy định trên ( cây còn nhỏ chưa được
phân loại theo A, B, C) thì được đền bù theo chi phí thực tế ( giống, cây trồng)
và do Hội đồng đền bù xác định cụ thể ;
Ghi chú :
- Đơn giá này là giá chuẩn, áp dụng phổ biến ;
cây trồng phát triển tốt, không bị sâu bệnh.
- Tùy thuộc kỹ thuật trồng, đặc điểm vườn
cây...Hội đồng đền bù xác định cụ thể khi kiểm kê, lập phương án đền bù theo
quy định về mật độ cây trồng .
- Trường hợp nếu có cây lạ (mới ) chưa có giá
chuẩn, mật độ chuẩn thì Hội đồng đền bù căn cứ vào đặc điểm cây, giống cây đối
chiếu bảng giá chuẩn để tính cụ thể.
2 - Đơn giá cây trồng cụ thể : (đơn vị tính : đồng
)
Số
TT
|
Cây trồng
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
Loại A
|
Loại B
|
Loại C
|
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
|
Mận
Táo
Sari
Ôứi
Đu đủ
Tiêu
Trầu
Chuối
Nhãn
Dâu
|
đ/cây
đ/cây
đ/cây
đ/cây
đ/cây
đ/cây
đ/cây
đ/cây
đ/cây
đ/cây
|
120.000
80.000
80.000
80.000
50.000
100.000
40.000
12.00
300.00
250.000
|
84.000
56.000
56.000
56.000
35.000
70.000
28.000
6.000
210.000
175.000
|
24.000
16.000
16.000
16.000
10.000
20.000
8.000
2.000
60.000
50.000
|
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
|
Sa bô
Cam mật, sảnh
Quýt
Cóc
Chanh
Ca cao
Cà phê
Mãng cầu
Lê kima
Thanh long
Khế
Chùm tuột
Cau
Xoài
Sầu riêng
Vú sữa
Dừa
Me
Bưởi đặc sản
Bưởi thường
Chôm chôm
Mít
Ô môi
Điều
Bòn bon
Măng cụt
Lựu
Cam sành
Đào
Hạnh
So đũa,
ĐK 20 - 30 cm
Bạch đàn,
ĐK > 20 cm
Tràm > 10 cm
Tre các loại
Tầm vông
Gòn, ĐK >30 cm
|
đ/cây
đ/cây
đ/cây
đ/cây
đ/cây
đ/cây
đ/cây
đ/cây
đ/cây
đ/cây
đ/cây
đ/cây
đ/cây
đ/cây
đ/cây
đ/cây
đ/cây
đ/cây
đ/cây
đ/cây
đ/cây
đ/cây
đ/cây
đ/cây
đ/cây
đ/cây
đ/cây
đ/cây
đ/cây
đ/cây
đ/cây
đ/cây
đ/cây đ/cây
đ/cây
đ/cây
|
250.000
200.00
250.000
250.000
100.000
150.000
100.000
80.000
100.000
80.000
80.000
80.000
120.000
500.000
600.000
400.000
250.000
150.000
300.000
200.000
300.000
160.000
150.000
120.000
300.000
600.000
50.000
300.000
120.000
80.000
20.000
30.000
7.000
12.000
10.000
60.000
|
175.000
140.000
175.000
175.000
70.000
105.000
70.000
56.000
70.000
56.000
56.000
56.000
84.000
350.000
420.000
280.000
175.000
105.000
210.000
140.000
210.000
112.000
105.000
84.000
210.000
420.000
35.000
210.000
84.000
56.000
14.000
21.000
4.900
8.400
7.000
42.000
|
50.000
40.000
50.000
50.000
20.000
30.000
20.000
16.000
20.000
16.000
16.000
16.000
24.000
100.00
120.000
80.000
50.000
30.000
60.000
40.000
60.000
32.000
30.000
24.000
60.000
120.000
10.000
60.000
24.000
16.000
4.000
6.000
1.400
2.400
2.000
12.000
|
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
|
Trúc, nứa, lồ ồ,
lục bình
Khoai
Bắp
Rau muống
Rau các loại
Mía, thơm
Thuốc lá
Đậu phộng,
đậu khác
Tre manh tông,
tre tàu
Lá dừa nước
Lác (cói)
Lúa hạng 1
Lúa hạng 2
Lúa hạng 3
Lúa hạng 4 - 6
Cây lấy gỗ ( theo đường kính)
- Nhóm : trâm bầu, gừa, bằng lăng, sắn,
bần, dầu u, gáo...
+ 10 - 20 cm
+ 20 - 30 cm
+ 30 - 60 cm
+ > 60 cm
- Nhóm : sao, dầu, còng, các loại cây rừng
khác
+ 10 - 20 cm
+ 20 - 30 cm
+ 30 - 60 cm
+ > 60 cm
|
đ/cây
đ/m2
đ/m2
đ/m2
đ/m2
đ/m2
đ/m2
đ/m2
đ/cây
đ/m2
đ/m2
đ/m2
đ/m2
đ/m2
đ/m2
đ/cây
đ/cây
đ/cây
đ/cây
đ/cây
đ/cây
đ/cây
đ/cây
|
3.000
2.000
2.000
2.000
2.000
2.200
3.400
1.500
20.000
3.000
1.200
2.000
1.500
1.200
1.000
10.000
20.000
60.000
100.000
15.000
30.000
80.000
150.000
|
2.100
1.400
1.400
1.400
1.400
1.540
2.380
1.050
14.000
2.100
840
1.400
1.050
840
700
|
600
400
400
400
400
440
680
300
4.000
600
240
400
300
240
200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ:
1. Trợ cấp ổn định sản xuất và cuộc sống : trợ cấp
một lần 180 kg gạo trung bình, giá trung bình 3.500 đồng/kg cho mỗi nhân khẩu
thường trú. Nhân khẩu tạm trú dài hạn được chính quyền phường, xã xác nhận được
trợ cấp 90 kg gạo
2. Hỗ trợ chi phí đào tạo : hộ bị thu hồi từ 30
- 50% diện tích đất nông nghiệp thì được một suất hỗ trợ ; trên 50% - 70% diện
tích thì được trợ cấp 2 suất ; trên 70% được hỗ trợ cho tổng số lao động trong
độ tuổi có tên trong sổ hộ khẩu. Mức hỗ trợ là 1.000.000 đồng/suất.
3. Trợ cấp di dời :
3.1. Trợ cấp di dời nhà trong tỉnh :
+ Nhà cấp 2 : 4.000.000đồng/hộ
+ Nhà cấp 3 : 3.000.000đồng/hộ
+ Nhà còn lại : 2.000.000đồng/hộ
Trợ cấp cắt xén một phần căn nhà :
+ Nhà cấp 2 : 1.000.000đồng/hộ
+ Nhà cấp 3 : 750.000đồng/hộ
+ Nhà còn lại : 500.000đồng/hộ
Trợ vấp di dời ngoài tỉnh :
+ Nhà cấp 2 : 5.000.000đồng/hộ
+ Nhà cấp 3 : 4.000.000đồng/hộ
+ Nhà còn lại : 3.000.000đồng/hộ
4 - Thưởng di dời đúng kế hoạch : 5% giá trị tài
sản nhưng không vượt quá 5.000.000đồng/hộ.
5 - Hộ gia đình có người đang hưởng chế độ trợ cấp
xã hội của Nhà nước phải di chuyển chỗ ở do bị thu hồi đất được hỗ trợ
1.000.000đồng.
6 - Di dời mồ mả :
- Mộ đất : 1.000.000 đồng/cái
- Mộ xây dựng bán kiên cố 1.500.000 đồng/cái
- Mộ xây gạch bán kiên cố có khuôn viên :
2.500.000 đồng/cái
- Mộ xây dựng kiên cố : 3.000.000 đồng/cái
- Kim tĩnh : 1.000.000 đồng/cái
- Nhà mồ : tính theo giá kết cấu thực tế
7 - Hạng mục khác :
+ Mất trắng :
- Đồng hồ điện : 800.000 đồng/cái (kể cả
chi phí lắp đặt)
- Đồng hồ nước : 800.000 đồng/cái (kể cả
chi phí lắp đặt)
- Điện thoại : 800.000 đồng/cái (kể cả chi
phí lắp đặt)
+ Di dời :
- Đồng hồ điện : 500.000 đồng/cái (kể cả
chi phí lắp đặt)
- Đồng hồ nước :400.000 đồng/cái (kể cả
chi phí lắp đặt)
- Điện thoại : 100.000 đồng/cái (kể cả chi
phí lắp đặt)
- Đồng hồ điện, đồng hồ nước câu nhò hộ
khác được đền bù 50% đơn giá.
+ Cây nước : 2.000.000 đồng/cái (các loại)
+ Giếng đào :
- Phi có đường kính 800 : 185.000 đồng/m
- Phi có đường kính 1000 : 230.000 đồng/m