ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 599/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 09 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU ĐÔ THỊ DỌC
BÀU GIANG, TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/6/2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng;
Căn cứ Thông tư 12/2016/TT-BXD
ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng về việc Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án
quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc
thù.
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại
Báo cáo thẩm định số 2908/SXD-KTQH&ĐT ngày 01/11/2016 về việc thẩm định,
phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị dọc Bàu Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500
Khu đô thị dọc Bàu Giang, tỉnh Quảng Ngãi, với những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị dọc sông Bàu Giang, tỉnh Quảng
Ngãi.
2. Phạm vi và ranh giới lập quy hoạch:
- Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch có
vị trí nằm ở phía Nam các phường Chánh Lộ, Nghĩa Lộ thuộc khu trung tâm thành
phố Quảng Ngãi và phía Bắc xã Nghĩa Trung, huyện Tư Nghĩa, có giới cận như sau:
+ Phía Bắc giáp khu dân cư trục đường
Bàu Giang - Cầu Mới.
+ Phía Nam giáp khu dân cư và đất
nông nghiệp hiện hữu xã Nghĩa Trung.
+ Phía Đông giáp khu dân cư hiện hữu.
+ Phía Tây giáp khu dân cư hiện hữu.
- Quy mô quy hoạch: Khoảng 63 ha (sẽ
được chuẩn xác trong quá trình lập, phê
duyệt quy hoạch).
- Tỷ lệ bản đồ chính: 1/500.
3. Tính chất:
Là khu đô thị mới kết hợp cải tạo chỉnh
trang, được quy hoạch xây dựng với
hệ thống hạ tầng kỹ thuật và xã hội đồng bộ, nhằm khai thác quỹ đất mới đáp ứng
nhu cầu dân cư thành phố, huyện Tư Nghĩa và các khu vực lân cận.
4. Mục tiêu, nhiệm vụ quy hoạch:
a) Mục tiêu:
- Cụ thể hóa Quy hoạch chung và quy
hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị trung tâm thành phố Quảng Ngãi.
- Xây dựng một khu đô thị văn minh,
hiện đại, đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, gắn kết chặt chẽ với cảnh
quan xung quanh, đảm bảo phát triển ổn định, bền vững, phù hợp với định hướng
quy hoạch chung.
- Làm cơ sở cho việc lập dự án đầu tư
xây dựng kết cấu hạ tầng đô thị, cấp giấy phép xây dựng và quản lý quá trình đầu
tư xây dựng theo quy hoạch.
b) Nhiệm vụ:
- Xác định quy mô, ranh giới khu vực thiết kế.
- Xác định tính chất, vai trò của khu
vực quy hoạch.
- Thu thập xử lý số liệu, tài liệu hiện
trạng kinh tế, xã hội và xây dựng tổng hợp tại các địa bàn khu vực quy hoạch.
Phân tích và đánh giá đúng hiện trạng tự nhiên; hiện trạng sử dụng đất, sử dụng
công trình cảnh quan kiến trúc và hạ tầng của khu vực.
- Đề xuất các giải pháp phân bố đất
đai theo các nhu cầu sử dụng đất trong
khu quy hoạch. Cân đối hợp lý việc
sử dụng đất đai và xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, tiêu chí về quản lý
quy hoạch xây dựng đô thị.
- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan hợp lý, thiết kế đô thị phù hợp với đặc thù của địa phương. Hệ thống hạ tầng
kỹ thuật mang tính khả thi cao, phù hợp với quy hoạch chung xây dựng.
- Đề xuất giải pháp thực hiện, phân đợt
đầu tư xây dựng một cách hợp lý, phù hợp với điều kiện hiện trạng.
5. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật:
TT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
I
|
Sử dụng đất
|
|
|
1
|
Tổng diện tích đất tự nhiên
|
ha
|
63
|
2
|
Đất đơn vị ở
|
m2/người
|
≥8
|
2.1
|
Đất ở
|
m2/người
|
8
- 50
|
2.2
|
Đất cây xanh đơn vị ở
|
m2/người
|
≥2
|
2.3
|
Đất công trình công cộng đơn vị ở
|
m2/người
|
≥3
|
II
|
Hạ tầng
xã hội
|
|
|
1
|
Giáo dục
|
|
|
1.1
|
Nhà trẻ, mẫu giáo
|
Chỗ/1000dân
|
≥50
|
m2/cháu
|
≥15
|
1.2
|
Trường tiểu học
|
hs/1000dân
|
≥65
|
m2/hs
|
≥15
|
1.3
|
Trường THCS
|
hs/1000dân
|
≥55
|
m2/hs
|
≥15
|
2
|
Thể dục thể
thao
|
|
|
2.1
|
Sân luyện tập
|
m2/người
|
0,5
|
ha/công
trình
|
0,3
|
3
|
Chợ
|
công
trình/đơn vị ở
|
1
|
ha/công
trình
|
0,2
|
4
|
Đất cây xanh ngoài đơn vị ở
|
m2/người
|
≥6
|
5
|
Đất trạm y tế
|
m2/trạm
|
500
|
III
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
1
|
Tỷ lệ đất
giao thông
|
%
|
>20
|
2
|
Cấp điện
|
|
|
2.1
|
- Sinh hoạt
|
KW/hộ
|
≥3
|
2.2
|
- Công trình công cộng, dịch vụ
|
W/m2sàn
|
30
|
3
|
Cấp nước
|
|
|
3.1
|
- Sinh hoạt
|
Lít/người.ngđ
|
≥120
|
3.2
|
- Công trình công cộng; dịch vụ
|
Lít/m2sàn.ngđ
|
≥2
|
4
|
Tỉ lệ thu gom, xử lý nước thải
|
% (nước
cấp)
|
≥80
|
5
|
Tỷ lệ đường có hệ thống thoát
nước mưa
|
%
|
100
|
6
|
Chất thải rắn
|
Kg/người/ng.đêm
|
0,8-1
|
Tỉ lệ
thu gom
|
≥90%
|
6. Các nội dung chủ yếu cần nghiên
cứu.
a) Phân tích, đánh giá các điều kiện tự
nhiên, dân cư, xã hội, hiện trạng sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, các yếu
tố về văn hóa - xã hội, môi trường khu vực;
các quy định của quy hoạch chung, quy hoạch phân khu có liên quan đến khu vực
quy hoạch. Rà soát lại các đồ án quy hoạch chi tiết cũ, các dự án chính đã,
đang và sắp triển khai trong khu vực
quy hoạch (nếu có), xác định cụ thể những nội dung cần cập nhật, điều chỉnh hoặc
khớp nối cho phù hợp.
b) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy
hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch, dự
báo quy mô dân số cho khu quy hoạch.
c) Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị về mật độ xây dựng, hệ
số sử dụng đất, tầng cao công trình, khoảng lùi công trình đối với từng lô đất
và trục đường; vị trí, quy mô các công trình ngầm (nếu có).
d) Xác định nguyên tắc, yêu cầu tổ chức
không gian, kiến trúc, cảnh quan đối với
từng khu chức năng, trục đường chính, không gian mở, điểm nhấn của khu quy hoạch.
Lưu ý đề xuất hợp lý giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan dọc hai
bên bờ sông Bàu Giang.
đ) Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật:
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị được
bố trí đến mạng lưới đường nội bộ, bao gồm các nội dung sau:
- Xác định cốt xây dựng đối với từng
lô đất; Tính toán cao độ san lấp phù hợp tránh ngập úng cho khu đô thị.
- Xác định mạng lưới giao thông (kể cả
đường đi bộ nếu có), mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định
và cụ thể hóa quy hoạch chung, quy
hoạch phân khu về vị trí, quy mô các bãi đỗ xe. Lưu ý giao thông kết nối giữa khu vực thành
phố và huyện Tư Nghĩa;
- Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước;
vị trí, quy mô các công trình cấp nước; mạng lưới đường ống cấp nước và các
thông số kỹ thuật chi tiết;
- Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn
cung cấp năng lượng; vị trí, quy mô các trạm điện phân phối; mạng lưới đường dây trung thế, hạ thế và chiếu sáng
đô thị;
- Xác định nhu cầu và mạng lưới thông
tin liên lạc;
- Xác định lượng nước thải, rác thải;
mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các
công trình xử lý nước bẩn, chất thải.
- Tính toán, xác định cụ thể lưu vực thoát nước sông Bàu Giang, đề xuất giải pháp nạo
vét, mở rộng dòng chảy, kè sông, vị trí, công suất trạm bơm thoát
nước, các miệng xả... hợp lý, đảm bảo thoát
nước tốt cho thành phố Quảng Ngãi và huyện Tư Nghĩa.
e) Đánh giá môi trường chiến lược:
- Đánh giá hiện trạng môi trường về
điều kiện địa hình; các vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên;
- Phân tích, dự báo những tác động
tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo
vệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian, kiến trúc và hạ tầng
kỹ thuật tối ưu cho khu vực quy hoạch;
- Đề ra các giải pháp cụ thể
giảm thiểu, khắc phục tác động đến môi trường đô thị khi triển khai thực hiện
quy hoạch;
- Lập kế hoạch giám sát môi trường về kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.
g) Thiết kế đô thị:
- Xác định các công trình điểm nhấn trong khu vực quy hoạch theo các hướng
tầm nhìn, định hình thiết kế kiến trúc công trình phù hợp với tính chất sử dụng.
- Xác định chiều cao xây dựng công
trình: tổ chức không gian và chiều cao cho toàn khu vực nghiên cứu và cụ thể đối
với từng lô đất.
- Xác định khoảng lùi công trình đối với
công trình kiến trúc trên từng đường phố, nút giao thông.
- Xác định hình khối, màu sắc, hình
thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc.
- Hệ thống cây xanh mặt nước:
+ Thiết kế hệ thống cây xanh đô thị
(gồm cây xanh đường phố, vườn hoa, công viên) đảm bảo yêu cầu về môi
trường và cảnh quan, phù hợp với mặt cắt hè đường và điều kiện khí hậu
thổ nhưỡng khu vực.
+ Đề xuất phương án thiết kế mặt nước
(nếu có) trên cơ sở kết hợp hài hòa với hệ thống
cây xanh.
7. Sản phẩm quy hoạch:
a) Sản phẩm phải tuân thủ theo đúng
các quy định của Luật Quy hoạch đô thị, Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng về việc Quy định về hồ
sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch
xây dựng khu chức năng đặc thù; Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết
kế đô thị. Thông tư số
01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn đánh giá môi
trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
b) Thành phần hồ sơ:
- Thuyết minh tổng hợp, trong đó có
các sơ đồ, bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và các bản
vẽ thu nhỏ khổ A3.
- Thành phần bản vẽ:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất -
tỷ lệ: 1/2.000 hoặc 1/5.000;
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng - tỷ lệ: 1/500;
+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật - tỷ lệ: 1/500;
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất - tỷ lệ: 1/500;
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan - tỷ lệ: 1/500;
+ Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới
xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật - tỷ lệ: 1/500;
+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng
kỹ thuật và môi trường - tỷ lệ: 1/500;
+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống
kỹ thuật - tỷ lệ: 1/500;
+ Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược
- tỷ lệ 1/500;
+ Các bản vẽ thiết kế đô thị.
- Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch.
- Dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án
quy hoạch.
- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ án
quy hoạch bao gồm thuyết minh, bản vẽ và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch.
8. Tổ chức thực hiện:
- Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Công
ty Cổ phần Hoàng Thịnh Đạt.
- Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh Quảng
Ngãi.
- Cơ quan thẩm định nhiệm vụ và đồ án
quy hoạch: Sở Xây dựng.
9. Tiến độ thực hiện: tối đa 06 tháng, kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.
Điều 2. Công ty Cổ phần Hoàng Thịnh Đạt có trách nhiệm:
- Chỉnh sửa, bổ sung nhiệm vụ quy hoạch
theo ý kiến thẩm định của Sở Xây dựng.
- Chỉ đạo, phối hợp đơn vị tư vấn triển
khai theo đúng quy định và nhiệm vụ quy hoạch được duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây
dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải; Thủ trưởng
các Sở ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND thành phố Quảng Ngãi, Chủ tịch UBND
huyện Tư Nghĩa, Giám đốc Công ty Cổ phần Hoàng Thịnh Đạt chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- TT Thành ủy Quảng Ngãi,
- TT HĐND thành phố Quảng Ngãi;
- TT huyện ủy Tư Nghĩa,
- TT HĐND huyện Tư Nghĩa;
- VPUB: CNXD, NNTN, CB;
- Lưu: VT, CNXD.tlsáng.530
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|