ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 30/2019/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày 15 tháng 7 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ VÀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN XÃ ĐẠT CHUẨN
NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2019 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Thực hiện Quyết định số
1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành
Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Thực hiện Quyết định số 691/QĐ-TTg
ngày 05 tháng 6 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành tiêu chí xã nông
thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020;
Thực hiện công văn số
243/VPĐP-NV&MT ngày 08 tháng 4 năm 2019 của Văn
phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương về việc xây dựng tiêu chí xã nông thôn
mới kiểu mẫu giai đoạn 2018 - 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 127/TTr-SNNTNT ngày 20 tháng 6
năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này ban hành Bộ tiêu chí
và tiêu chuẩn, điều kiện đánh giá, trình tự, thủ tục công nhận và công bố xã đạt
chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2019 - 2020 (theo Phụ
lục I và Phụ lục II).
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các xã đã được công nhận đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh;
b) Các cơ quan nhà nước, tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân có liên quan đến điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công
nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Nguyên tắc
thực hiện đánh giá, công nhận
1. Việc đánh giá, xét công nhận, công
bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu phải được thực hiện thường
xuyên, liên tục hàng năm, đảm bảo nguyên tắc công khai, dân chủ, minh bạch,
đúng điều kiện, trình tự, thủ tục và phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Các xã sau khi được công nhận đạt
chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu tiếp tục giữ vững và đảm bảo bền vững các tiêu
chí.
Điều 3. Tiêu chuẩn
đánh giá và công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới kiểu mẫu
Một tiêu chí được công nhận đạt khi đạt
đủ tất cả các chỉ tiêu, nội dung của tiêu chí; nếu thiếu một chỉ tiêu, nội dung
theo quy định thì xem như chưa đạt.
Điều 4. Điều kiện
đánh giá và công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và kiểu mẫu nổi trội
theo từng lĩnh vực cụ thể
1. Xã đã đạt chuẩn nông thôn mới nâng
cao theo Quyết định số 43/2018/QĐ-UBND ngày 26/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Thuận ban hành Bộ tiêu chí và tiêu chuẩn đánh giá, công nhận xã đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2018 - 2020.
2. Có đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn
mới kiểu mẫu và được Ủy ban nhân dân cấp huyện đưa vào kế hoạch thực hiện.
3. Đáp ứng đầy đủ 04 tiêu chí theo
quy định tại Mục II Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
4. Trường hợp xã đăng ký đạt chuẩn
nông thôn mới kiểu mẫu theo từng lĩnh vực nổi trội cụ thể thì ngoài việc đáp ứng
các tiêu chí theo quy định tại Mục II Phụ lục I còn phải đáp ứng yêu cầu về
tiêu chí nổi trội quy định tại Mục III Phụ lục I kèm theo quyết định này.
Điều 5. Trình tự,
thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu
Trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận
và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu thực hiện theo quy định như xã đạt
chuẩn nông thôn mới quy định tại Quyết định số 41/2017/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5
năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành Bộ tiêu chí về xã
nông thôn mới và Quy định việc đánh giá, công nhận và công bố xà đạt chuẩn nông
thôn mới vùng nông thôn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2017 - 2020.
Điều 6. Các Sở,
ban, ngành
Theo dõi lĩnh vực phụ trách các tiêu
chí và chỉ tiêu trong Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới kiểu mẫu có trách nhiệm
hướng dẫn cụ thể việc xây dựng lộ trình, thực hiện kế hoạch duy trì và nâng cao
chất lượng tiêu chí cho các xã sau khi được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới
kiểu mẫu; thường xuyên kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện hàng năm đối với
các tiêu chí và chỉ tiêu này.
Điều 7. Văn phòng
Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh
1. Phối hợp với các Sở, ngành, địa
phương liên quan ban hành Sổ tay hướng dẫn chi tiết, cụ thể
việc thực hiện và đánh giá Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Ninh Thuận
giai đoạn 2019 - 2020.
2. Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp
huyện rà soát và theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện quyết định này; thường
xuyên tổ chức kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch duy trì và nâng cao chất
lượng tiêu chí; đề xuất, xử lý những khó khăn, vướng mắc định kỳ báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn
2016 - 2020 tỉnh Ninh Thuận và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 8. Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố
1. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn
đốc các xã tổ chức thực hiện Bộ tiêu chí.
2. Theo dõi, tổng hợp tình hình thực
hiện, mức độ đạt từng tiêu chí của các xã định kỳ báo cáo về Văn phòng điều phối
chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh;
3. Chỉ đạo Văn phòng điều phối nông
thôn mới cấp huyện hỗ trợ, hướng dẫn các xã đánh giá mức độ đạt cụ thể của từng
tiêu chí;
4. Tổ chức thẩm
tra, đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới kiểu mẫu cho các xã.
Điều 9. Ủy ban
nhân dân các xã
1. Rà soát, đánh giá mức độ đạt của từng
tiêu chí theo Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2019-2020;
2. Xây dựng kế hoạch hoàn thành các
tiêu chí kiểu mẫu giai đoạn 2019-2020 trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt,
triển khai thực hiện.
Điều 10. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày 25 tháng 7 năm 2019.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh
Văn phòng Văn phòng điều phối Chương trình nông thôn mới tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố, chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã và các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 10;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
-Vụ pháp chế (Bộ Nông nghiệp và PTNT);
- Văn phòng Điều phối NTM trung ương;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQ VN tỉnh;
- Thành viên BCĐ các CTMTQG gđ 2016-2020 tỉnh;
- Các Hội, Đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND các huyện, thành phố;
- UBND các huyện, thành phố;
- VPUB: LĐ, KTTH, VXNV;
- Lưu : VT, Hào
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Quốc Nam
|
PHỤ LỤC 1
BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TỈNH
NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2019-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
I. Xã được công nhận đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao
II. Các tiêu chí kiểu mẫu:
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
1
|
Sản
xuất - Thu nhập - Hộ nghèo
|
1.1. Tổ chức sản xuất
|
|
Có vùng sản xuất hàng hóa tập trung
đối với các sản phẩm chủ lực của xã, đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm,
kinh doanh hiệu quả, thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Đạt
|
Có ít nhất 02 hợp tác xã kiểu mới
liên kết làm ăn có hiệu quả
|
Đạt
|
1.2. Thu nhập
|
|
Thu nhập bình quân đầu người của xã
tại thời điểm xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu phải cao từ 1,5 lần trở
lên so với mức thu nhập bình quân đầu người tại thời điểm được công nhận xã đạt
chuẩn nông thôn mới.
|
Đạt
|
1.3. Hộ nghèo
|
|
Không có hộ nghèo (trừ các trường hợp
thuộc diện bảo trợ xã hội theo quy định hoặc do tai nạn rủi ro bất khả kháng,
hoặc do bệnh hiểm nghèo)
|
Đạt
|
2
|
Giáo
dục - Y tế - Văn hóa
|
2.1. Giáo dục
|
|
Tỷ lệ huy động trẻ đi học mẫu giáo
|
≥
90%
|
Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào học lớp 1
|
100%
|
Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành
chương trình giáo dục tiểu học (số trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp
tiểu học)
|
≥
95%
|
Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong
độ tuổi từ 15 đến 18 đang học Chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục
thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp
|
≥
95%
|
2.2. Y tế
|
|
Trạm y tế xã có đủ điều kiện khám,
chữa bệnh bảo hiểm y tế
|
Đạt
|
Tỷ lệ dân số thường trú trên địa
bàn xã được quản lý, theo dõi sức khỏe
|
≥
90%
|
Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y
tế
|
≥
95%
|
2.3. Văn hóa
|
|
Có mô hình hoạt động văn hóa, thể
thao tiêu biểu, thu hút từ 60% trở lên số người dân thường trú trên địa bàn
xã tham gia
|
Đạt
|
Mỗi thôn có ít nhất 01 đội hoặc 01
câu lạc bộ văn hóa - văn nghệ hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
3
|
Môi
trường
|
Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom và
xử lý theo đúng quy định đạt từ 90% trở lên; tỷ lệ rác thải sinh hoạt được
phân loại, áp dụng biện pháp xử lý phù hợp đạt từ 50% trở lên
|
Đạt
|
Tỷ lệ các tuyến đường xã, thôn có
rãnh thoát nước và được trồng cây bóng mát hoặc trồng hoa, cây cảnh toàn tuyến.
|
≥
60%
|
Có mô hình bảo vệ môi trường hoạt động
thường xuyên, hiệu quả, thu hút được sự tham gia của cộng đồng
|
Đạt
|
Tỷ lệ số hộ chăn nuôi có chuồng trại
chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường
|
≥
90%
|
Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh
trên địa bàn thực hiện xử lý rác thải, nước thải đạt
tiêu chuẩn và đảm bảo bền vững
|
100%
|
4
|
An
ninh trật tự - Hành chính công
|
4.1.
An ninh trật tự
|
|
Trong 03 năm liên tục trước năm
xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu, trên địa bàn xã: không có khiếu kiện
đông người trái pháp luật; không có công dân thường trú ở xã phạm tội; tệ nạn
xã hội được kiềm chế, giảm
|
Đạt
|
4.2. Hành chính công
|
|
Công khai, minh bạch, đầy đủ các thủ
tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính cho các tổ chức, công dân đảm bảo
có hiệu quả; Có mô hình điển hình về cải cách thủ tục
hành chính hoạt động hiệu quả
|
Đạt
|
III. Các tiêu chí kiểu mẫu nổi trội
theo lĩnh vực
1. Lĩnh vực: Sản xuất - Thu nhập -
Hộ nghèo
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
1
|
Thu nhập bình quân đầu người khu vực
nông thôn đến năm 2020:
- Năm 2019: ≥ 58 triệu đồng/người
- Năm 2020: ≥ 62 triệu đồng/người
|
Đạt
|
2
|
Trong 02 hợp tác xã, có ít nhất 01
hợp tác xã tham gia liên kết theo chuỗi giá trị sản xuất nông nghiệp và có ứng
dụng công nghệ cao trong sản xuất.
|
Đạt
|
2. Lĩnh vực: Giáo dục - Y tế - Văn
hóa
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
1
|
Tỷ lệ huy động trẻ đi học mẫu giáo
|
≥
95%
|
2
|
Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y
tế
|
≥
97%
|
3
|
Có mô hình hoạt động văn hóa, thể
thao tiêu biểu, thu hút từ 80% trở lên số người dân thường trú trên địa bàn
xã tham gia
|
Đạt
|
3. Lĩnh vực: Môi trường
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
1
|
Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom và
xử lý theo đúng quy định đạt từ 95% trở lên; tỷ lệ rác thải sinh hoạt được
phân loại, áp dụng biện pháp xử lý phù hợp đạt từ 60% trở lên
|
Đạt
|
2
|
Tỷ lệ các tuyến đường xã, thôn có
rãnh thoát nước và được trồng cây bóng mát hoặc trồng hoa, cây cảnh toàn tuyến.
|
≥
70%
|
3
|
Tỷ lệ số hộ chăn nuôi có chuồng trại
chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường
|
≥
95%
|
4. Lĩnh vực: An ninh trật tự -
Hành chính công
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
1
|
Tỷ lệ người dân, tổ chức hài lòng về
kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
≥
95%
|
2
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trong tổng số
hồ sơ của thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 hoặc
mức độ 4
|
≥
10%
|
3
|
Trong 04 năm liên tục trước năm
xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu, trên địa bàn xã: không có khiếu kiện
đông người trái pháp luật; không có công dân thường trú ở xã phạm tội; tệ nạn
xã hội được kiềm chế, giảm
|
Đạt
|
PHỤ LỤC II
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VÀ CÔNG NHẬN ĐẠT TIÊU
CHÍ - XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
I. Các tiêu chí kiểu mẫu:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Tiêu
chuẩn đánh giá đạt
|
1
|
Sản
xuất -Thu nhập - Hộ nghèo
|
1.1. Tổ chức sản xuất
|
Xã đạt chuẩn về chỉ tiêu Tổ chức sản
xuất khi đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Có vùng sản xuất hàng hóa tập
trung đối với các sản phẩm chủ lực của xã; sản phẩm đảm bảo chất lượng, an
toàn thực phẩm; kinh doanh hiệu quả, thích ứng với biến đổi khí hậu.
2. Có ít nhất 02 hợp tác xã kiểu mới
liên kết làm ăn có hiệu quả (hợp tác xã tổ chức, hoạt động theo quy định; có
ít nhất 02 loại dịch vụ cơ bản; có lãi liên tục 02 năm; quy mô thành viên lớn;
tham gia vào chuỗi giá trị các sản phẩm chủ lực).
|
Có vùng sản xuất hàng hóa tập trung
đối với các sản phẩm chủ lực của xã, đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm,
kinh doanh hiệu quả, thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Có ít nhất 02 hợp tác xã kiểu mới
liên kết làm ăn có hiệu quả
|
1.2. Thu nhập
|
Xã đạt chuẩn về chỉ tiêu Thu nhập
khi đáp ứng yêu cầu sau:
Thu nhập bình quân đầu người của xã
tại thời điểm xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu phải cao từ 1,5 lần trở
lên so với mức thu nhập bình quân đầu người tại thời điểm được công nhận xã đạt
chuẩn nông thôn mới.
Đối với các xã được công nhận đạt
chuẩn nông thôn mới theo Bộ tiêu chí cũ theo Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày
16/4/2019 thì lấy mốc thời điểm để tính thu nhập là năm được công nhận xã
nông thôn mới nâng cao.
|
Thu nhập bình quân đầu người của xã
tại thời điểm xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu phải cao từ 1,5 lần trở
lên so với mức thu nhập bình quân đầu người tại thời điểm được công nhận xã đạt
chuẩn nông thôn mới.
|
1.3. Hộ nghèo
|
Xã đạt chuẩn về chỉ tiêu Hộ nghèo
khi đáp ứng yêu cầu sau:
Trên địa bàn xã không có hộ nghèo
(trừ các trường hợp thuộc diện bảo trợ xã hội theo quy định hoặc do tai nạn rủi
ro bất khả kháng, hoặc do bệnh hiểm nghèo)
|
Xã không có hộ nghèo (trừ các trường
hợp thuộc diện bảo trợ xã hội theo quy định hoặc do tai nạn rủi ro bất khả
kháng, hoặc do bệnh hiểm nghèo)
|
2
|
Giáo
dục -Y tế- Văn hóa
|
2.1. Giáo dục
|
Xã đạt chuẩn về chỉ tiêu Giáo dục
khi đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Có tỷ lệ huy động trẻ em đi học
mẫu giáo đạt ≥ 90%
2. Có 100% tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào
học lớp 1.
3. Có tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn
thành chương trình giáo dục tiểu học đạt ≥ 95%, số trẻ
em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học.
4. Có tỷ lệ thanh niên, thiếu niên
trong độ tuổi từ 15 đến 18 đang học Chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo
dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp đạt ≥ 95%
|
Tỷ lệ huy động trẻ đi học Mẫu giáo
|
Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào học lớp 1
|
Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành
chương trình giáo dục tiểu học
|
Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong
độ tuổi từ 15 đến 18 đang học Chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục
thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp
|
2.2. Y tế
|
Xã đạt chuẩn về chỉ tiêu Y tế khi
đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Trạm y tế xã đủ điều kiện khám,
chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định của Bộ Y tế.
2. Tỷ lệ dân số thường trú trên địa
bàn xã được quản lý, theo dõi sức khỏe đạt ≥ 90%.
3. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm
y tế đạt ≥ 95%.
|
Trạm y tế xã có đủ điều kiện khám,
chữa bệnh bảo hiểm y tế
|
Tỷ lệ dân số thường trú trên địa
bàn xã được quản lý, theo dõi sức khỏe
|
Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y
tế
|
2.3. Văn hóa
|
Xã đạt chuẩn về chỉ tiêu Văn hóa
khi đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Có mô hình hoạt động văn hóa, thể
thao tiêu biểu (mỗi xã có thể lựa chọn mô hình văn hóa, thể thao, nghệ thuật
truyền thống đặc thù phù hợp với vùng, miền, dân tộc), thu hút từ 60% trở lên
số người dân thường trú trên địa bàn xã tham gia.
2. Mỗi thôn có ít nhất 01 đội hoặc
01 câu lạc bộ văn hóa - văn nghệ hoạt động thường xuyên, hiệu quả.
|
Có mô hình hoạt động văn hóa, thể
thao tiêu biểu, thu hút từ 60% trở lên số người dân thường trú trên địa bàn
xã tham gia
|
Mỗi thôn có ít nhất 01 đội hoặc 01
câu lạc bộ văn hóa - văn nghệ hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
3
|
Môi
trường
|
Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom và xử lý theo đúng quy định đạt từ 90% trở lên; tỷ lệ
rác thải sinh hoạt được phân loại, áp dụng biện pháp xử lý phù hợp đạt từ 50%
trở lên
|
Xã đạt chuẩn về tiêu chí Môi trường
khi đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom
và xử lý theo đúng quy định đạt ≥ 90%; tỷ lệ rác thải sinh hoạt được phân loại,
áp dụng biện pháp xử lý phù hợp đạt ≥ 50%.
|
Tỷ lệ các tuyến đường xã, thôn có
rãnh thoát nước và được trồng cây bóng mát hoặc trồng hoa, cây cảnh toàn tuyến.
|
2. Tỷ lệ các tuyến đường xã, thôn
có rãnh thoát nước và được trồng cây bóng mát hoặc trồng hoa, cây cảnh toàn
tuyến đạt ≥ 60%.
3. Có mô hình bảo vệ môi trường (hợp
tác xã, tổ hợp tác, tổ đội, nhóm tham gia thực hiện thu gom, vận chuyển, xử
lý chất thải rắn, vệ sinh đường làng ngõ xóm và các khu vực công cộng; câu lạc
bộ, đội tuyên truyền về bảo vệ môi trường) hoạt động thường xuyên, hiệu quả,
thu hút được sự tham gia của cộng đồng.
4. Tỷ lệ số hộ chăn nuôi có chuồng
trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường đạt ≥ 90%.
5. Có 100% cơ sở sản xuất, kinh
doanh trên địa bàn thực hiện xử lý rác thải, nước thải đạt tiêu chuẩn và đảm
bảo bền vững.
|
Có mô hình bảo vệ môi trường hoạt động
thường xuyên, hiệu quả, thu hút được sự tham gia của cộng đồng
|
Tỷ lệ số hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường
|
Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh
trên địa bàn thực hiện xử lý rác thải, nước thải đạt tiêu chuẩn và đảm bảo bền
vững
|
4
|
An
ninh trật tự - Hành chính công
|
4.1. An ninh trật tự
|
Xã đạt chuẩn về chỉ tiêu An ninh trật
tự khi đáp ứng yêu cầu sau:
Trong 03 năm liên tục trước năm
xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu, trên địa bàn xã: không có khiếu kiện
đông người trái pháp luật; không có công dân thường trú ở xã phạm tội; tệ nạn
xã hội được kiềm chế, giảm.
|
Trong 03 năm liên tục trước năm
xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu, trên địa bàn xã: không có khiếu kiện
đông người trái pháp luật; không có công dân thường trú ở xã phạm tội; tệ nạn
xã hội được kiềm chế, giảm
|
4.2. Hành chính công
|
Xã đạt chuẩn về chỉ tiêu Hành chính
công khi đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Về công khai thủ tục hành chính:
100% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của cấp xã được
công khai theo đúng quy định.
2. Về giải quyết thủ tục hành chính
+ Đã tổ chức triển khai thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
+ Trong 03 năm liên tục trước năm
xét công nhận, kết quả giải quyết thủ tục hành chính của xã đạt tối thiểu từ
99% đối với hồ sơ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã
và 95% đối với hồ sơ thủ tục hành chính liên thông được giải quyết đúng hoặc
sớm hơn thời hạn quy định; không có kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải
sửa đổi, bổ sung
+ Đã tổ chức triển khai thực hiện dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3 hoặc mức độ 4 đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết; tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trong tổng số hồ sơ của thủ tục hành
chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến đạt từ 5% trở lên.
3. Có mô hình điển hình về cải cách
thủ tục hành chính hoạt động hiệu quả ( có áp dụng sáng kiến, giải pháp, mô
hình mới trong hướng dẫn, tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính).
|
Công khai, minh bạch, đầy đủ các thủ
tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính cho các tổ chức, công dân đảm bảo
có hiệu quả; Có mô hình điển hình về cải cách thủ tục hành chính hoạt động hiệu
quả
|
II. Các tiêu chí kiểu mẫu nổi trội
theo lĩnh vực:
1. Sản
xuất - Thu nhập - Hộ nghèo:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Tiêu
chuẩn đánh giá
|
1
|
Thu nhập bình quân đầu người khu vực
nông thôn đến năm 2020:
- Năm 2019: ≥ 58 triệu đồng/người
- Năm 2020: ≥ 62 triệu đồng/người
|
Xã nổi trội về tiêu chí Sản xuất -
Thu nhập - Hộ nghèo khi đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Xã có mức thu nhập bình quân đầu
người đạt mức quy định sau:
- Năm 2019: ≥ 58 triệu đồng/người
- Năm 2020: ≥ 62 triệu đồng/người
2. Xã có ít nhất 01 hợp tác xã tham
gia liên kết theo chuỗi giá trị sản xuất nông nghiệp và
có ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất.
|
2
|
Trong 02 hợp tác xã, có ít nhất 01
hợp tác xã tham gia liên kết theo chuỗi giá trị sản xuất nông nghiệp và có ứng
dụng công nghệ cao trong sản xuất.
|
2. Giáo dục - Y tế - Văn hóa:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Tiêu
chuẩn đánh giá
|
1
|
Tỷ lệ huy động trẻ đi học mẫu giáo
|
Xã nổi trội về tiêu chí Giáo dục -
Y tế - Văn hóa khi đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Có tỷ lệ huy động trẻ đi học mẫu
giáo đạt ≥ 95%
2. Có tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế đạt ≥ 97%T
3. Có mô hình hoạt động văn hóa, thể thao tiêu biểu (mỗi xã có thể lựa chọn mô hình văn hóa, thể
thao, nghệ thuật truyền thống đặc thù phù hợp với vùng, miền, dân tộc), thu
hút từ 70% trở lên số người dân thường trú trên địa bàn xã tham gia.
|
2
|
Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y
tế
|
3
|
Có mô hình hoạt
động văn hóa, thể thao tiêu biểu, thu hút từ 70% trở lên số người dân thường
trú trên địa bàn xã tham gia
|
3. Môi trường:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Tiêu
chuẩn đánh giá
|
1
|
Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom và
xử lý theo đúng quy định đạt từ 95% trở lên; tỷ lệ rác
thải sinh hoạt được phân loại, áp dụng biện pháp xử lý phù hợp đạt từ 60% trở
lên
|
Xã nổi trội về tiêu chí Môi trường
khi đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom
và xử lý theo đúng quy định đạt ≥ 95% và tỷ lệ rác thải
sinh hoạt được phân loại, áp dụng biện pháp xử lý phù hợp đạt ≥ 60%.
2. Tỷ lệ các tuyến đường xã, thôn
có rãnh thoát nước và được trồng cây bóng mát hoặc trồng hoa, cây cảnh toàn
tuyến đạt ≥ 70%.
3. Tỷ lệ số hộ chăn nuôi có chuồng
trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường đạt ≥ 95%.
|
2
|
Tỷ lệ các tuyến đường xã, thôn có rãnh thoát nước và được trồng cây bóng mát hoặc trồng
hoa, cây cảnh toàn tuyến.
|
3
|
Tỷ lệ số hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường
|
4. An ninh trật tự - Hành chính
công:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Tiêu
chuẩn đánh giá
|
1
|
Trong 04 năm liên tục trước năm
xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu, trên địa bàn
xã: không có khiếu kiện đông người trái pháp luật; không có công dân thường
trú ở xã phạm tội; tệ nạn xã
hội được kiềm chế, giảm
|
Xã nổi trội về
tiêu chí An ninh trật tự - Hành chính công khi đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Trong 04 năm liên tục trước năm
xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu, trên địa bàn xã: không có khiếu kiện
đông người trái pháp luật; không có công dân thường trú ở xã phạm tội; tệ nạn xã hội được kiềm chế, giảm.
2. Có tỷ lệ người dân, tổ chức hài
lòng về kết quả giải quyết thủ tục hành chính ≥ 95%
3. Tỷ lệ hồ
sơ trực tuyến trong tổng số hồ sơ của thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3 hoặc mức độ 4 đạt ≥ 10%
|
2
|
Tỷ lệ người dân, tổ chức hài lòng về
kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
3
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trong tổng số
hồ sơ của thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 hoặc mức độ 4.
|