a)
Trường hợp đề nghị phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng
(i)
Hồ sơ chủ đầu tư dự án nộp
đến Sở Nông nghiệp và PTNT, gồm:
- Văn bản đề nghị
phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng của chủ
đầu tư dự án theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP ngày
06/3/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Lâm nghiệp (sau đây gọi là Nghị định số 27/2024/NĐ-CP);
- Bản sao quyết
định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích sử dụng khác của
dự án hoặc bản sao quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
của dự án. Trường hợp dự án không chuyển mục đích sử
dụng rừng sang mục đích khác có bản sao quyết định chủ trương đầu tư hoặc
chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê
duyệt dự án đầu tư;
- Bản chính báo cáo
thuyết minh và bản đồ hiện trạng rừng khu
vực đề nghị tạm sử dụng. Báo cáo thuyết minh thể hiện vị trí (lô, khoảnh,
tiểu khu; địa danh hành chính), diện tích rừng theo loại rừng (rừng đặc dụng,
rừng phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng
trồng), trữ lượng, loài cây đối với rừng trồng; Bản đồ (hiện trạng rừng khu
vực tạm sử dụng rừng tỷ lệ 1/5.000 thể hiện rõ vị trí (lô, khoảnh, tiểu khu;
địa danh hành chính), phạm vi, ranh giới khu rừng đề nghị tạm sử dụng;
- Phương án tạm sử
dụng rừng do chủ đầu tư lập theo Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP.
(ii)
Hồ sơ Sở Nông nghiệp và PTNT trình
Chủ tịch UBND tỉnh, gồm:
- Tờ trình của Sở
Nông nghiệp và PTNT;
- Văn bản đề nghị
phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng của chủ đầu tư dự án theo Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP;
- Bản
sao quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích sử dụng khác của dự án hoặc bản sao quyết định chuyển mục đích
sử dụng rừng sang mục đích khác của dự án. Trường hợp dự án không chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích
khác có bản sao quyết
định chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu
tư hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư;
- Bản chính báo cáo
thuyết minh vả bản đồ hiện trạng rừng khu vực đề
nghị tạm sử dụng. Báo cáo thuyết minh thể hiện vị trí (lô, khoảnh, tiểu khu;
địa danh hành chính), diện tích rừng
theo loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản
xuất), nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng trồng), trữ lượng,
loài cây đối với rừng trồng; Bản
đồ (hiện trạng rừng khu vực tạm sử dụng rừng tỷ lệ 1/5.000 thể hiện rõ vị trí
(lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính), phạm vi, ranh giới khu rừng đề
nghị tạm sử dụng;
- Phương án tạm sử
dụng rừng do chủ đầu tư lập theo Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP;
- Báo cáo thẩm định
của Sở Nông nghiệp và PTNT.
(iii)
Hồ sơ Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh gửi xin ý kiến
bộ, ngành chủ quản đối với diện tích rừng
tạm sử dụng thuộc phạm vi quản lý của chủ rừng là các đơn vị trực thuộc các
bộ, ngành, gồm:
- Văn bản đề nghị
của UBND tỉnh;
- Báo cáo thẩm định
của Sở Nông nghiệp và PTNT;
- Văn bản đề nghị
phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng của chủ
đầu tư dự án theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP;
- Bản sao quyết
định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích sử dụng khác của
dự án hoặc bản sao quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
của dự án. Trường hợp dự án không chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích
khác có bản sao quyết định chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu
tư hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư;
- Bản
chính báo cáo thuyết minh và bản đồ hiện trạng rừng khu vực đề nghị tạm sử
dụng. Báo cáo thuyết minh thể
hiện vị trí (lô, khoảnh, tiểu
khu; địa danh hành chính), diện tích rừng theo loại
rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng
sản xuất), nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng trồng), trữ lượng, loài
cây đối với rừng trồng; Bản đồ (hiện trạng rừng khu vực tạm sử dụng rừng tỷ
lệ 1/5.000 thể hiện rõ vị trí (lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính),
phạm vi, ranh giới khu rừng đề nghị tạm sử dụng;
- Phương án tạm sử
dụng rừng do chủ đầu tư lập theo Phụ lục
II ban hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP.
b)
Trường hợp đề nghị điều chỉnh quyết định phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng
(i) Trường
hợp 1: Dự án thay đổi vị trí, phạm vi tạm sử dụng rừng nhưng
không thay đổi loại rừng, không làm tăng diện tích
rừng so với tổng diện tích rừng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và đảm
bảo điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 42a Nghị định số 156/2018/NĐ-CP được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 27/2024/NĐ-CP, chủ đầu tư:
Báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và chủ rừng về việc thay đổi vị
trí, phạm vi tạm sử dụng rừng.
(ii) Trường hợp
2: Dự án có thay đổi nội dung Phương
án tạm sử dụng rừng đã được phê duyệt không thuộc quy định tại trường hợp 1
nêu trên, hồ sơ bao gồm:
* Hồ
sơ chủ đầu tư dự án nộp đến Sở Nông nghiệp và PTNT, gồm:
- Văn bản đề nghị
phê duyệt điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng của chủ
đầu tư dự án theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
27/2024/NĐ-CP;
- Bản sao quyết
định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích sử dụng khác của
dự án hoặc bản sao quyết định chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của dự án. Trường
hợp dự án không chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác có bản sao quyết định chủ trương đầu tư hoặc chấp
thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê
duyệt dự án đầu tư. (nếu thành phần hồ sơ này không có sự thay đổi về nội
dung so với thành phần hồ sơ khi trình phê duyệt Phương án tạm sử
dụng rừng thì không phải nộp lại);
- Bản chính báo cáo
thuyết minh và bản đồ hiện trạng rừng khu vực đề nghị
điều chỉnh tạm sử dụng rừng. Báo cáo thuyết minh thể
hiện vị trí (lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính), diện tích rừng theo
loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình thành
(rừng tự nhiên, rừng trồng), trữ lượng, loài cây đối với rừng trồng; Bản đồ
(hiện trạng rừng khu vực tạm sử dụng rừng tỷ lệ 1/5.000 thể hiện rõ vị trí
(lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính), phạm vi,
ranh giới khu rừng đề nghị tạm sử dụng;
- Điều chỉnh Phương
án tạm sử dụng rừng do chủ đầu tư lập theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định số 27/2024/NĐ-CP.
*
Hồ sơ Sở Nông nghiệp và PTNT trình Chủ tịch UBND tỉnh, gồm:
- Tờ trình của Sở
Nông nghiệp và PTNT;
- Văn bản đề nghị
phê duyệt điều chỉnh Phương án tạm sử dụng rừng của chủ đầu tư dự án theo Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP;
- Bản sao quyết
định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích
sử dụng khác của dự án hoặc
bản sao quyết định chuyển mục đích sử
dụng rừng sang mục đích khác của dự án. Trường hợp dự án không chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác có bản sao quyết định chủ
trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự
án đầu tư. (nếu thành phần hồ sơ này không có sự thay đổi
về nội dung so với thành phần hồ
sơ khi trình phê duyệt Phương án tạm sử dụng rừng thì không phải nộp lại);
- Bản
chính báo cáo thuyết minh và bản đồ hiện trạng rừng khu vực đề nghị điều chỉnh
tạm sử dụng rừng. Báo cáo thuyết minh thể hiện vị trí (lô, khoảnh, tiểu khu;
địa danh hành chính), diện tích rừng theo loại rừng (rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng
trồng), trữ lượng, loài cây đối với rừng trồng; Bản
đồ (hiện trạng rừng khu vực tạm sử dụng rừng tỷ lệ 1/5.000 thể hiện rõ vị trí
(lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh hành chính), phạm vi, ranh giới khu rừng đề
nghị tạm sử dụng;
- Điều chỉnh Phương
án tạm sử dụng rừng do chủ đầu tư lập theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định số 27/2024/NĐ-CP;
- Báo cáo thẩm định
của Sở Nông nghiệp và PTNT.
*
Hồ sơ UBND tỉnh gửi xin ý kiến bộ, ngành chủ quản
đối với diện tích rừng
tạm sử dụng thuộc phạm vi quản lý của chủ rừng
là các đơn vị trực thuộc các bộ, ngành, gồm:
- Văn bản đề nghị
của UBND tỉnh;
- Báo cáo thẩm định
của Sở Nông nghiệp và PTNT;
- Văn
bản đề nghị phê duyệt điều chỉnh Phương
án tạm sử dụng rừng của chủ đầu tư dự án theo Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 27/2024/NĐ-CP;
- Bản
sao quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích sử dụng
khác của dự án hoặc bản sao quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác của dự án. Trường hợp dự án không
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác có bản sao
quyết định chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết
định phê duyệt dự án đầu tư (nếu thành phần hồ sơ này không có sự thay đổi
về nội dung so với thành phần hồ sơ khi trình phê duyệt Phương án tạm sử dụng
rừng thì không phải nộp lại);
- Bản
chính báo cáo thuyết minh và bản
đồ hiện trạng rừng khu vực đề nghị điều chỉnh tạm sử dụng. Báo cáo thuyết
minh thể hiện vị trí (lô, khoảnh, tiểu khu;
địa danh hành chính), diện tích rừng theo loại rừng (rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên, rừng trồng),
trữ lượng, loài cây đối với rừng trồng; Bản đồ (hiện trạng rừng khu vực tạm
sử dụng rừng tỷ lệ 1/5.000 thể hiện rõ vị trí (lô, khoảnh, tiểu khu; địa danh
hành chính), phạm vi, ranh giới khu rừng đề
nghị tạm sử dụng;
- Điều chỉnh Phương
án tạm sử dụng rừng do chủ đầu tư lập theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định số 27/2024/NĐ-CP.
|