THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 597/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 04 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG THÀNH PHỐ HUẾ ĐẾN
NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản
lý quy hoạch đô thị;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ Điều
chỉnh quy hoạch chung thành phố Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 với những
nội dung chính như sau:
1. Phạm vi và ranh
giới nghiên cứu:
a) Phạm vi nghiên cứu gián tiếp: Toàn
bộ ranh giới tỉnh Thừa Thiên Huế với diện tích tự nhiên 5.033,205 km2;
b) Phạm vi lập điều chỉnh quy hoạch
bao gồm thành phố Huế hiện hữu (70,99km2) và khu vực định hướng phát
triển, mở rộng đô thị thuộc phạm vi của thị xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà và
một phần huyện Phú Vang (thị trấn Thuận An và các xã lân cận); diện tích khoảng
300 - 350 km2;
(Ranh giới cụ thể sẽ được xác định
trong nội dung đề xuất của đồ án quy hoạch chung).
2. Thời hạn quy hoạch: Quy hoạch đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
3. Quan điểm:
a) Phù hợp với định hướng Quy hoạch tổng
thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam, Quy hoạch xây dựng vùng kinh tế trọng
điểm miền Trung;
b) Bảo tồn, phát huy và khai thác các
giá trị văn hóa, lịch sử và công trình của cố đô Huế bảo đảm phát triển bền vững
môi trường sinh thái. Hỗ trợ và thúc đẩy phát triển các đô thị xung quanh nhằm
phát huy tiềm năng về văn hóa, du lịch và khắc phục hạn chế trong việc sử dụng
các nguồn lực cho đầu tư phát triển, tạo sức lan tỏa cho việc phát triển đô thị
toàn tỉnh;
c) Đảm bảo sử dụng hiệu quả quỹ đất
xây dựng, đầu tư xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng kỹ thuật, xã hội, kiểm soát chất
lượng môi trường, hài hòa giữa bảo tồn, cải tạo và xây dựng mới; tạo động lực
phát triển kinh tế - xã hội đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững. Xây dựng đô thị
có điều kiện sống tốt, tăng cường sức cạnh tranh đô thị trong vùng, khu vực và
quốc tế;
d) Kế thừa các đồ án quy hoạch đã phê
duyệt.
4. Mục tiêu:
a) Bảo tồn và phát huy các giá trị di
sản cố đô Huế; xây dựng thành phố có cơ cấu tổ chức không gian quy hoạch hợp
lý, kiến trúc đô thị hài hòa với thiên nhiên, cơ sở hạ tầng kỹ thuật hiện đại
đáp ứng vai trò, chức năng của đô thị có tính đặc thù về sinh thái, cảnh quan
thiên nhiên và di sản văn hóa của quốc gia và có ý nghĩa quốc tế;
b) Xây dựng thành phố Huế và khu vực
định hướng phát triển, mở rộng đô thị trở thành khu vực đô thị trung tâm của đô
thị Thừa Thiên Huế trong tương lai; trở thành một trong sáu đô thị trung tâm quốc
gia;
c) Làm cơ sở pháp lý triển khai công
tác đầu tư xây dựng đô thị đồng bộ; lập đề án nâng cấp, phân loại đô thị đưa
toàn tỉnh trở thành thành phố trực thuộc Trung ương theo Kết luận số 48-KL/TW
ngày 25 tháng 5 năm 2009 của Bộ Chính trị.
5. Tính chất đô thị:
a) Là tỉnh lỵ, trung tâm chính trị,
kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật của tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn xây
dựng Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung ương; là khu vực đô thị
trung tâm của đô thị Thừa Thiên Huế trong tương lai, là trung tâm lớn, đặc sắc
của cả nước về văn hóa, du lịch, khoa học - công nghệ, y tế chuyên sâu, giáo dục
đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao của cả nước và khu vực các nước
Đông Nam châu Á;
b) Là di sản văn hóa thế giới, thành
phố Festival cấp quốc gia và mang tầm quốc tế;
c) Là đầu mối giao lưu kinh tế trong
vùng và trong trục hành lang thương mại quốc tế.
6. Một số chỉ tiêu
cơ bản:
a) Dân số:
- Đến năm 2030, dân số thành phố Huế
và các đô thị trong phạm vi lập điều chỉnh quy hoạch chung khoảng 670.000 người,
trong đó quy mô dân số thành phố Huế khoảng 410.000 người và quy mô dân số khu
vực định hướng phát triển, mở rộng đô thị khoảng 260.000 người;
- Đến năm 2050, dự báo dân số thành phố
Huế và khu vực định hướng phát triển, mở rộng khoảng 1 triệu người;
(Quá trình nghiên cứu có thể đề xuất
dự báo khác nhưng phải đảm bảo có đủ cơ sở khoa học về ngưỡng dân số phù hợp với
điều kiện phát triển bền vững cho thành phố Huế).
b) Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật: Căn cứ
vào quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm ban hành về quy hoạch xây dựng, khả năng quỹ
đất, điều kiện tự nhiên, môi trường, áp dụng chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật theo
tiêu chí đô thị loại I được quy định tại Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07
tháng 5 năm 2009 của Chính phủ. Trong quá trình lập quy hoạch, có thể áp dụng một
số tiêu chuẩn nước ngoài sau khi được Bộ Xây dựng xem xét cho áp dụng.
7. Nội dung nghiên cứu
lập điều chỉnh quy hoạch:
a) Khảo sát và đánh giá hiện trạng tự
nhiên, kinh tế - xã hội và thực trạng của quy hoạch đô thị:
- Phân tích, đánh giá các điều kiện tự
nhiên và hiện trạng về kinh tế - xã hội; dân số, lao động; sử dụng đất đai; hiện
trạng về xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cơ sở hạ tầng xã hội, môi trường của
đô thị;
- Phân tích hiện trạng về quy hoạch,
kiến trúc cảnh quan của đô thị và đánh giá việc thực hiện Quyết định số
166/1999/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Huế đến năm 2020;
- Xác định tính chất, mục tiêu, động
lực phát triển, quy mô dân số, lao động, quy mô đất xây dựng đô thị, các chỉ
tiêu đất đai, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật cho đô thị phù hợp với các yêu cầu
phát triển của từng giai đoạn đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
- Dự kiến sử dụng đất của đô thị theo
yêu cầu phát triển của từng giai đoạn.
b) Định hướng phát triển không gian
đô thị:
- Nghiên cứu và đề xuất mô hình phát
triển không gian đô thị bảo đảm sự gắn kết đồng bộ và ổn định giữa các không
gian, phù hợp với các chiến lược phát triển đô thị. Phát triển không gian đô thị
phải có sự chuyển tiếp hài hòa giữa các khu đô thị hiện hữu, các khu vực di
tích và các khu đô thị mới;
- Đề xuất các phương án phân khu chức
năng: Khu vực bảo tồn, khu vực chỉnh trang đô thị, khu vực phát triển đô thị,
khu vực phát triển công nghiệp, khu vực phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng,
vùng bảo tồn môi trường thiên nhiên,... phát triển phải bảo đảm đô thị gắn kết
với phát triển kinh tế và an ninh, quốc phòng, bảo vệ môi trường sinh thái; đảm
bảo công tác bảo tồn, tôn tạo và phát huy các giá trị di sản văn hóa thế giới
đã được công nhận.
c) Tổ chức không gian:
- Xác định vị trí và tổ chức không
gian các khu trung tâm đô thị; xác định các vùng kiến trúc cảnh quan có tầm quan
trọng trong không gian đô thị như các trung tâm, các cửa ngõ vào thành phố, các tuyến phố trục không gian chính, các hành lang ven sông và dọc bờ biển,
các khu vực quảng trường, cây xanh... để có giải pháp tổ
chức không gian và tạo các điểm nhấn trong đô thị;
- Đề xuất định hướng quy hoạch cảnh
quan và kiến trúc đô thị cho các khu vực đặc thù trong
thành phố; nghiên cứu đề xuất các giải pháp bảo vệ và tôn tạo các công trình di
tích văn hóa lịch sử, các khu vực cảnh quan có vai trò quan trọng trong không
gian đô thị…; không gian ngầm đô thị.
d) Xác định hệ thống hạ tầng xã hội,
trung tâm hành chính, trung tâm thương mại, dịch vụ, trung tâm công cộng, công
viên cây xanh, các cửa ngõ và không gian mở của đô thị.
đ) Định hướng phát triển hệ thống hạ
tầng kỹ thuật: Được nghiên cứu quy hoạch hiện đại đáp ứng những mục tiêu và
quan điểm phát triển của Tỉnh và thành phố; bảo đảm mỹ quan, an toàn và vệ sinh
môi trường, cụ thể:
- Giao thông đô thị: Nghiên cứu quy
hoạch các công trình kết nối với hệ thống giao thông quốc gia, quốc tế như cảng
hàng không, cảng biển, ga đường sắt ...; hoàn thiện hệ thống giao thông nội thị
bảo đảm kết nối không gian đô thị và hoạt động của các khu chức năng; đề xuất
các mô hình giao thông vận tải công cộng (xe buýt, xe điện trên cao,...); xác định
quy mô và quy hoạch bố trí hệ thống bến xe và bãi đỗ xe của thành phố;
- Chuẩn bị kỹ thuật xây dựng: Tận dụng
địa hình tự nhiên, có tính đến những yếu tố bất lợi do khí hậu thay đổi để xác định cao độ nền khống chế tại từng khu vực và các tuyến giao
thông chính; đề xuất các giải pháp thoát nước mưa kết hợp hệ thống hồ điều hòa,
hạn chế ảnh hưởng bất lợi từ bão lũ và nước biển dâng;
- Cấp nước: Xác định nhu cầu, nguồn cấp,
vị trí và quy mô các công trình đầu mối cấp nước. Quy hoạch mạng lưới đường ống
cấp nước chính cùng các thông số kỹ thuật chủ yếu, đề xuất các giải pháp bảo vệ
nguồn nước và quản lý vận hành hệ thống cấp nước;
- Cấp điện và chiếu sáng đô thị: Xác
định nhu cầu phụ tải công suất, nguồn cấp, vị trí quy mô các trạm biến áp, các
mạng lưới phân phối chính, đề xuất các giải pháp vận hành và bảo đảm an toàn mạng
lưới;
- Thoát nước thải, thu gom và xử lý
rác, nghĩa trang và vệ sinh môi trường: Xác định vị trí quy mô các khu xử lý chất
thải rắn; đề xuất các giải pháp về mạng lưới thoát nước và các công trình đầu mối
xử lý nước thải, các giải pháp bảo vệ môi trường;
- Hệ thống thông tin viễn thông: Xác
định nhu cầu phát triển, các loại hình dịch vụ viễn thông hiện đại cần được
cung cấp; đề xuất giải pháp quy hoạch bố trí các công trình đầu mối, xác định
các tuyến cấp chính cùng các trung tâm bưu chính cấp thành phố.
e) Đánh giá môi trường chiến lược:
Nghiên cứu đánh giá tác động môi trường chiến lược và đề xuất các giải pháp bảo
vệ và hạn chế các tác động của việc điều chỉnh quy hoạch đến môi trường.
g) Đề xuất các giải pháp và thiết lập
các vùng bảo tồn (vùng lõi, vùng bảo vệ di sản, vùng bảo vệ cảnh quan), kế hoạch
bảo tồn, mối liên hệ và quản lý nhằm bảo vệ, khai thác, phát huy di sản. Đề xuất
giải pháp đối với loại hình nhà truyền thống của thành phố Huế, bao gồm các
làng truyền thống, nhà vườn và làng nghề thủ công.
h) Xác định các chương trình, dự án
ưu tiên đầu tư phù hợp với dự báo nguồn lực; đề xuất các giải pháp thực hiện
quy hoạch, kế hoạch hành động theo các giai đoạn.
i) Dự thảo Quy định quản lý theo đồ
án điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Huế đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm
2050.
8. Các yêu cầu khác:
- Xác định ngưỡng phát triển về quy
mô dân số đối với khu vực thành phố Huế để giảm sức ép dân cư, nâng cao chất lượng
và điều kiện sống, bảo tồn được không gian, kiến trúc, cảnh quan đặc thù của đô
thị;
- Đề xuất các phương thức khoanh vùng
và bảo vệ các di sản văn hóa; các giải pháp đẩy mạnh và tái tổ chức các khu vực
di tích đặc biệt là khu vực Kinh Thành và các lăng tẩm các vua Triều Nguyễn;
- Đề xuất phân vùng cơ sở du lịch và
hướng tuyến liên kết các cơ sở du lịch nhằm khai thác tối đa tiềm năng lợi thế
(di sản cố đô Huế; các giá trị văn hóa vật thể, phi vật thể; di tích lịch sử
cách mạng; cảnh quan thiên nhiên rừng núi, biển, đầm phá,..) của đô thị Huế và
các khu vực lân cận;
- Hạn chế phát triển (theo quy hoạch
đề xuất) các khu dân cư đô thị dọc theo các tuyến giao thông hướng vào trung
tâm thành phố;
- Tổ chức các vùng đệm giữa khu vực
các khu vực đô thị bằng các không gian xanh; đề xuất các vùng kiến trúc, cảnh
quan trên cơ sở phát huy các đặc trưng về địa hình; bảo vệ cảnh quanh thiên
nhiên khu vực dọc sông Hương và các khu cây xanh trong thành phố;
- Đề xuất xây dựng các trục không
gian cảnh quan đô thị kết nối các giá trị văn hóa lịch sử với giá trị cảnh quan
thiên nhiên đặc thù.
9. Hồ sơ đồ án quy
hoạch:
Thành phần và nội dung hồ sơ được thực
hiện theo Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về
việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý Quy hoạch đô thị và các quy định hiện
hành khác.
(Để nâng cao tính thuyết phục và hiệu
quả của đồ án, khuyến khích tư vấn cần nghiên cứu, thể hiện, minh họa chi tiết
cho từng ý tưởng phát triển các khu chức năng với chất lượng và phương pháp tiếp
cận quốc tế).
10. Thời gian hoàn thành đồ án:
Hoàn thành và trình phê duyệt đồ án
trước 30 tháng 6 năm 2013.
11. Tổ chức thực hiện
a) Cấp phê duyệt: Thủ tướng Chính phủ;
b) Cơ quan thẩm định: Bộ Xây dựng;
c) Cơ quan tổ chức lập và trình phê duyệt
quy hoạch: Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế;
d) Tư vấn lập quy hoạch: Tổ chức tư vấn nước ngoài kết hợp với tổ chức tư vấn trong nước phối hợp
thực hiện.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế phối
hợp với Bộ Xây dựng, các cơ quan có liên quan chỉ đạo tổ chức thực hiện lập đồ
án Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Huế và trình duyệt theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Quốc phòng, Ngoại giao, Tài chính,
Thông tin và Truyền thông, Giao thông vận tải, Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Thành ủy, HĐND, UBND thành phố Huế;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ: TH, KTTH, NC, V.III,
KGVX;
- Lưu: Văn thư, KTN (3b).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Hoàng Trung Hải
|