Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 3028/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La

Số hiệu 3028/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/12/2020
Ngày có hiệu lực 31/12/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Sơn La
Người ký Lê Hồng Minh
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3028/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 31 tháng 12 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2021-2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi bổ sung Luật Tổ chức Chính phủ và Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019

Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 17/6/2010;

Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;

Căn cứ Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 13/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030;

Căn cứ Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 27/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường kiểm soát dự án đầu tư sử dụng nhiều năng lượng, tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường;

Căn cứ Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 07/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường tiết kiệm điện giai đoạn 2020-2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương Sơn La tại Tờ trình số 183/TTr-SCT ngày 25/11/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La.

Điều 2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành chức năng và UBND các huyện, thành phố có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Xây dựng, Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giáo dục và Đào tạo; Lao động và Thương binh xã hội; Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện và thành phố; Giám đốc Công ty Điện lực Sơn La; Giám đốc Công ty Cổ phần Dịch vụ và Môi trường Đô thị và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:

- Bộ Công Thương (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 4;

- UBMTTQ và các đoàn thể;
- Báo Sơn La, Đài PTTH Sơn La;
- Trung tâm thông tin;
- Các Công ty, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh;
- Chánh VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, Biên KT. 15 bản.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Hồng Minh

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 3028/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh Sơn La)

I. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG VÀ THỰC HIỆN SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA

1. Tình hình sử dụng năng lượng trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2020

1.1. Tình hình sử dụng điện

Tốc độ tăng trưởng bình quân sử dụng điện giai đoạn 2016 - 2020 là 10,76 %, năm 2016 điện thương phẩm toàn tỉnh là 470,25 triệu kWh, năm 2020 điện thương phẩm toàn tỉnh là 630 triệu kWh. Tỉ trọng tiêu thụ năng lượng trong các ngành cả giai đoạn 2016 - 2020 như sau: Công nghiệp - xây dựng chiếm 24,74%, Thương mại - dịch vụ 5,96%; Quản lý - tiêu dùng dân cư chiếm 59,59%, Nông lâm - thủy sản chiếm 1,48 %, Hoạt động khác chiếm 8,23 %.

Tỉ trọng sử dụng điện trong lĩnh vực Quản lý - tiêu dùng dân cư và công nghiệp xây dựng chiếm tỉ trọng cao chiếm 84,3%.

1.2. Tình hình sử dụng, tiêu thụ than

Tiêu thụ than toàn tỉnh trung bình mỗi năm khoảng 100.000 - 120.000 tấn than, Năm 2020 tiêu thụ than khoảng 100.000.000 tấn than. Tiêu thụ than chủ yếu tập trung vào (nhà máy xi măng Mai Sơn khoảng 60 nghìn tấn/năm), các nhà máy gạch tuynel, nhà máy chè, sữa, và sấy nông sản.

1.3. Tình hình sử dụng, tiêu thụ xăng, dầu và khí hóa lỏng

[...]