ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
59/2016/QĐ-UBND
|
An
Giang, ngày 07 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THƯ VIỆN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ
phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
34/2016/NQ-HĐND ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban
hành khung mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa
bàn tỉnh An Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 1143/TTr-STC ngày 31 tháng 8 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Quyết định này Quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đối
tượng nộp phí:
Các cá nhân có nhu cầu làm thẻ
mượn, thẻ đọc tài liệu tại các thư viện trên địa bàn tỉnh An Giang (trừ các đối
tượng được miễn thu phí quy định tại Khoản 2 Điều này).
2. Đối
tượng miễn thu phí:
Miễn phí thư viện đối với người khuyết tật đặc
biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Người khuyết tật.
3. Đối tượng giảm thu phí:
Giảm 50% mức phí thư viện đối với các trường hợp
sau:
a) Các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi
hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14
tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn
hóa”. Trường hợp khó xác định là đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng
thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg thì chỉ cần có
giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú;
b) Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản
2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
c) Trường hợp người vừa thuộc diện hưởng chính
sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa vừa thuộc diện người khuyết tật nặng thì chỉ được
giảm 50% mức phí thư viện.
4. Đơn vị thu phí:
a) Thư viện tỉnh;
b) Thư viện các huyện, thị xã, thành phố trên
địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 3. Mức thu phí thư viện
Đơn vị tính:
đồng/thẻ/năm
STT
|
Nội dung thu
|
Mức thu
|
Thư viện tỉnh
|
Thư viện các huyện, thị xã, thành phố
|
I
|
Phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu
|
|
|
1
|
Người lớn
|
|
|
a
|
Học sinh Trung học phổ thông từ
đủ 16 tuổi trở lên, sinh viên
|
20.000
|
15.000
|
b
|
Các đối tượng còn lại
|
30.000
|
20.000
|
2
|
Trẻ em (từ dưới 16 tuổi)
|
10.000
|
10.000
|
II
|
Phí sử dụng phòng đọc đa
phương tiện, phòng đọc tài liệu quý hiếm và các phòng đọc đặc biệt khác
|
40.000
|
40.000
|
III
|
Đối với các hoạt động dịch vụ
khác, như: dịch thuật, sao chụp tài liệu, khai thác sử dụng mạng thông tin thư
viện trong nước và quốc tế, lập danh mục tài liệu theo chuyên đề, cung cấp
các sản phẩm thông tin được xử lý theo yêu cầu bạn đọc, vận chuyển tài liệu
cho bạn đọc trực tiếp hoặc qua bưu điện... là giá dịch vụ, thực hiện trên cơ
sở thỏa thuận giữa thư viện và bạn đọc có nhu cầu.
|
Điều 4. Chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng
1. Phí thư viện là khoản thu thuộc
ngân sách nhà nước.
2. Đối với đơn vị thu phí chưa
được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí cho hoạt động thu phí thì được để lại
90% để trang trải chi phí cho việc thu phí; số còn lại (10%) nộp ngân sách nhà
nước.
3. Đối với đơn vị thu phí đã được
ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí cho hoạt động thu phí thì nộp 100% số phí
thu được vào ngân sách nhà nước.
4. Chứng từ thu, chế độ tài chính,
kế toán, quản lý và sử dụng phí thư viện thực hiện theo Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh Phí, lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006
Chính phủ quy sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ, Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7
năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và
lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư
số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002, Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17
tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử
dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
1. Đơn vị thu phí
thư viện:
a) Tổ chức thu,
nộp phí thư viện trên địa bàn tỉnh An
Giang theo đúng Quyết định này.
b) Niêm yết và
thông báo công khai mức thu phí tại địa điểm thu, khi thu phí phải cấp biên lai
thu cho đối tượng nộp phí theo quy định, đăng ký với cơ quan thuế để sử dụng và
quyết toán biên lai thu theo quy định hiện hành.
c) Mở sổ sách kế
toán để theo dõi, phản ảnh việc thu, nộp, quản lý và sử dụng số tiền phí theo
chế độ hiện hành.
d) Tổng hợp báo cáo tình hình
thu phí thư viện
trên địa bàn tỉnh An Giang theo
quy định.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
a) Chỉ đạo các đơn vị tổ chức thực hiện thu phí thư
viện theo quy định.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn cụ thể các đối
tượng miễn và giảm thu phí thư viện tại
Điều 2 của Quyết định này.
c) Phối hợp với cơ quan thuế kiểm tra, thanh tra theo quy định.
3. Sở Tài chính:
a) Có trách nhiệm tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh; đồng thời tổng hợp các kiến nghị, đề
xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền cho phù hợp
với điều kiện thực tế của địa phương.
b) Phối hợp với Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch hướng dẫn cụ
thể các đối tượng miễn và giảm thu phí thư viện tại Điều 2 của Quyết định này.
4. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm bảo đảm chứng từ phục vụ cho công tác
thu của cơ quan thu phí; hướng dẫn việc kê khai, thu, nộp, mở sổ sách, chứng từ kế toán và quyết toán phí theo quy định; đồng thời kiểm tra, thanh
tra theo quy định.
5. Kho bạc Nhà
nước có trách nhiệm hướng dẫn cơ quan thu phí các thủ tục liên quan đến việc mở
tài khoản, nộp và quản lý phí thu được theo quy định.
6. Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ
đạo các đơn vị tổ chức thực hiện thu phí thư viện theo quy định. Phối
hợp với cơ quan thuế kiểm tra, thanh tra theo quy định.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 19 tháng 9 năm 2016 và thay thế Quyết định số 1524/2004/QĐ-UB ngày 10
tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành mức thu và sử dụng
phí thư viện.
Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc
Sở Tư pháp, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Thủ
trưởng các sở, ban ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nưng
|