ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
59/2015/QĐ-UBND
|
Bình Thuận,
ngày 04 tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ
THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT; KHAI THÁC,
SỬ DỤNG NƯỚC MẶT; XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC, CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các Quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn thực hiện các Quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản
lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ
Nghị quyết số 70/2014/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về danh mục và khung mức thu, mức thu tối đa các loại phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Bình Thuận;
Thực hiện ý kiến của Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 1692/HĐND-KTXH ngày 30 tháng 10 năm
2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức thu,
quản lý và sử dụng Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước
dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình
thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 12/2008/QĐ-UBND ngày 07 tháng 01 năm
2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng
Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai
thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa
bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh,
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Thuế tỉnh, thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và
các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Tiến Phương
|
QUY ĐỊNH
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ
DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT;
KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT; XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC, CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 59/2015/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2015 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
1. Quy định
này quy định về mức thu, quản lý và sử dụng Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm
dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải
vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Thuận (sau đây gọi tắt
là Phí).
2. Số Phí thu
được là khoản thu để bù đắp chi phí thực hiện công việc thẩm định đề án, báo
cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả
nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi.
Điều 2. Đối tượng nộp Phí
Tổ chức, cá
nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn
nước, công trình thủy lợi.
Điều 3. Tổ chức thu Phí
Sở Tài nguyên
và Môi trường là cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện công tác thẩm định đề
án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước
mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi, và được thực hiện thu,
quản lý và sử dụng số tiền phí thu được theo quy định tại Quy định này.
Chương II
MỨC
THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ
Điều 4. Mức thu Phí
Số TT
|
Nội dung thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
(đồng)
|
1
|
Thẩm định đề án, báo cáo thăm
dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất:
|
|
|
|
- Đối với đề án thiết kế giếng
có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm
|
Thiết kế, đề án
|
300.000
|
|
- Đối với đề án, báo cáo thăm dò
có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm
|
Đề án, báo cáo
|
800.000
|
|
- Đối với đề án, báo cáo thăm dò
có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm
|
Đề án, báo cáo
|
2.000.000
|
|
- Đối với đề án thăm dò có lưu
lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
Đề án, báo cáo
|
4.000.000
|
2
|
Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng
nước mặt
|
|
|
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng nước dưới 0,1m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu
lượng dưới 500m3/ngày đêm
|
Đề án, báo cáo
|
400.000
|
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng nước từ 0,1m3/giây đến
dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 đến dưới
200kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3 đến dưới
3.000m3/ngày đêm
|
Đề án, báo cáo
|
1.200.000
|
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng nước từ 0,5m3/giây đến
dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 đến dưới
1.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3 đến
dưới 20.000m3/ngày đêm
|
Đề án, báo cáo
|
3.600.000
|
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng nước từ 1m3/giây đến dưới
2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 đến dưới
2.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3 đến
dưới 50.000m3/ngày đêm
|
Đề án, báo cáo
|
6.000.000
|
3
|
Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào
nguồn nước, công trình thủy lợi
|
|
|
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới
100m3/ngày đêm
|
Đề án, báo cáo
|
500.000
|
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
100m3 đến dưới 500m3/ngày đêm
|
Đề án, báo cáo
|
1.200.000
|
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
500m3 đến dưới 2.000m3/ngày đêm
|
Đề án, báo cáo
|
4.000.000
|
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
2.000m3 đến dưới 5.000m3/ngày đêm
|
Đề án, báo cáo
|
7.000.000
|
4
|
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung
|
|
50%
các mức trên
|
Điều 5. Quản lý và sử dụng tiền Phí
Tùy theo tình
hình thu Phí, mà hàng ngày hoặc chậm nhất trong vòng 01 tuần lễ, tổ chức thu phải
nộp toàn bộ số tiền thu phát sinh vào “Tài khoản tạm giữ tiền phí, lệ phí” mở tại
Kho bạc Nhà nước. Từ tài khoản này, số tiền thu Phí được phân phối, sử dụng như
sau:
1. Trích để lại
đơn vị thu 70% trên tổng số tiền Phí thu được. Tiền Phí trích lại là nguồn kinh
phí thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính của đơn vị thu, được quản
lý sử dụng theo chế độ quy định hiện hành của Nhà nước.
Các nội dung
chi phục vụ công việc thẩm định, phục vụ công tác thu từ nguồn Phí trích để lại
bao gồm:
- Chi thanh
toán cho cá nhân trực tiếp thực hiện công việc thẩm định, thu Phí: Tiền lương,
tiền công, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo quy định được tính trên tiền
lương (bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội và công đoàn phí), trừ chi phí tiền lương
cho cán bộ, công chức đã hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo chế độ quy định;
- Chi phí phục
vụ trực tiếp cho việc thực hiện công việc thẩm định, thu Phí như văn phòng phẩm,
vật tư văn phòng, thông tin liên lạc, điện, nước, công tác phí (chi phí đi lại,
tiền thuê chỗ ở, tiền lưu trú) theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;
- Chi mua sắm,
sửa chữa thường xuyên tài sản, trang thiết bị phục vụ trực tiếp cho thực hiện
công việc thẩm định, thu Phí;
- Chi mua sắm
vật tư, nguyên liệu và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thẩm định,
thu Phí.
Sau khi trang
trải các khoản chi phí phục vụ công việc thẩm định, thu Phí, phần kinh phí còn
lại bổ sung kinh phí hoạt động thường xuyên thực hiện chế độ tự chủ của đơn vị.
Trường hợp tiết kiệm được kinh phí thực hiện tự chủ (nguồn thu Phí để lại, kinh
phí ngân sách Nhà nước cấp, nguồn thu hợp pháp khác theo quy định - nếu có),
đơn vị sử dụng để tăng thu nhập, chi khen thưởng, phúc lợi, trợ cấp khó khăn đột
xuất, chi thêm khi thực hiện tinh giản biên chế cho người lao động, chi lập Quỹ
dự phòng ổn định thu nhập theo quy định về quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện
chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm tài chính.
Hàng năm, tổ
chức thu lập dự toán thu, chi gởi cơ quan tài chính, cơ quan thuế cùng cấp, kho
bạc nhà nước nơi tổ chức thu mở tài khoản tạm giữ tiền phí để kiểm soát chi
theo quy định hiện hành. Hàng năm phải quyết toán thu chi theo thực tế. Sau khi
quyết toán đúng chế độ, số tiền phí chưa chi trong năm được phép chuyển sang
năm sau tiếp tục chi theo chế độ quy định.
2. Số tiền Phí
còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước theo mục lục ngân sách quy định hiện hành.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6.
Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử
dụng, công khai và các nội dung chưa được quy định cụ thể tại Quy định này được
thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư
số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
16/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số
83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ.
Điều 7.
Trong quá
trình triển khai thực hiện có phát sinh khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh bằng
văn bản về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi
trường) để được điều chỉnh, bổ sung./.