UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 59/2006/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày 20 tháng 9 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 41-NQ/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VÀ KẾ
HOẠCH SỐ 70-KH/TU CỦA TỈNH UỶ VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG THỜI KỲ ĐẨY MẠNH CÔNG
NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ ĐẤT NƯỚC.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 41- NQ/TW ngày 15 tháng 11 năm 2004 của
Bộ Chính trị về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện
đại hoá đất nước;
Căn cứ Quyết định số 34/2005/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2005
của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực
hiện Nghị quyết số 41- NQ/TW ngày 15 tháng 11 năm 2004 của Bộ Chính trị về bảo
vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước;
Căn cứ kế hoạch số 70-KH/TU ngày 28 tháng 4 năm 2005 của Tỉnh
uỷ về thực hiện Nghị quyết số 41- NQ/TW của Bộ Chính trị khóa IX về bảo vệ môi
trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
564/TTr-TNMT ngày 12 tháng 6 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động thực
hiện Nghị quyết số 41- NQ/TW của Bộ Chính trị và Kế hoạch số 70-KH/TU của Tỉnh
uỷ về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá
đất nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc các Sớ, Thủ trưởng
các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, các cơ quan Trung ương đóng trên địa
bàn, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ Quyết đinh thi hành.
|
TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đăng Khoa
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
41-NQ/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VÀ KẾ HOẠCH SỐ 70-KH/TU CỦA TỈNH UỶ VỀ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG TRONG THỜI KỲ ĐẨY MẠNH CNH - HĐH ĐẤT NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 59/2006 /QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2006 của
UBND tỉnh)
Thực hiện Nghị
quyết số 41-NQ/TW ngày 15 tháng 11 năm 2004 của Bộ Chính trị (khoá IX) và Kế hoạch
số 70-KH/TU ngày 28 tháng 4 năm 2005 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về bảo vệ môi
trường trong thời kỳ đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước, UBND tỉnh Bắc Giang xây dựng
Chương trình hành động gồm các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
- Ngăn ngừa, hạn
chế mức độ gia tăng ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường, khắc phục ô nhiễm
môi trường, trước hết ở những nơi đã bị ô nhiễm nghiêm trọng, phục hồi các hệ
sinh thái đã bị suy thoái,
- Sử dụng hợp lý
tài nguyên thiên nhiên, trên cơ sở dự báo những biến động về môi trường trong
việc thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Đề xuất các dự
án theo thứ tự ưu tiên về bảo vệ môi trường của tỉnh đến năm 2010 và định hướng
đến năm 2020 trong phát triển kinh tế - xã hội,
- Xây dựng tỉnh
Bắc Giang là tỉnh có môi trường tốt, phát triển hài hoà giữa tăng trưởng kinh
tế và bảo vệ môi trường.
II. NHIỆM VỤ
A- Một số nhiệm vụ tập trung chỉ đạo đến năm 2010
1. Tuyên truyền,
giáo dục, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về bảo vệ môi trường.
- Phổ biến, quán
triệt rộng rãi Nghị quyết số 41-NQ/TW của Bộ chính trị, Chương trình hành động
của Chính phủ và Kế hoạch 70-KH/TU của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về bảo vệ môi trường
trong thời kỳ đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước.
- Đẩy mạnh công
tác tuyên truyền về môi trường trên các phương tiện thông tin đại chúng từ tỉnh
đến cơ sở. Chú trọng giáo dục ý thức yêu thiên nhiên, nếp sống gần gũi, thân
thiện với môi trường; tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến đối với các cơ
sở sản xuất kinh doanh, để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường theo luật định.
- Phát hiện kịp
thời và thường xuyên công khai các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
của những cơ sở sản xuất kinh doanh gây ô nhiễm môi trường trên các phương tiện
thông tin đại chúng, nhằm tạo dư luận xã hội lên án nghiêm khắc đối với những
hành vi vi phạm đó.
2. Tăng cường công
tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường
- Rà soát, điều
chỉnh, bổ sung nội dung về bảo vệ môi trường cho phù hợp trong các văn bản quy
phạm pháp luật liên quan của tỉnh.
- Kiện toàn hệ
thống tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về môi trường ở các cấp, các ngành, trong
Ban quản lý các khu công nghiệp và các doanh nghiệp; bố trí đủ nhân lực, cơ sở vật
chất kỹ thuật cho cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường; kiện toàn bộ
máy để Trạm quan trắc môi trường đi vào hoạt động.
- Hình thành mục
chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp môi trường và bảo đảm tăng dần hàng năm
theo tốc độ tăng trưởng nền kinh tế của tỉnh; huy động tối đa nguồn lực trong
xã hội để đầu tư cho công tác bảo vệ môi trường; bảo vệ môi trường cần được
lồng ghép trong các chương trình, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Tăng cường năng
lực giám sát, kiểm tra, thanh tra về môi trường, xử lý nghiêm các hành vi vi
phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, gây ô nhiễm môi trường, phá hoại cảnh quan
môi trường.
3. Bổ sung các
yêu cầu về bảo vệ môi trường trong việc lập, thẩm định phê duyệt và tổ chức thực
hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế -
xã hội
- Rà soát, điều
chỉnh, bổ sung các nội dung bảo vệ môi trường trong các chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội của các cấp, các
ngành hiện chưa đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
- Xây dựng quy
định về trình tự, thủ tục lập, thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường hoặc xác nhận Bản cam kết bảo vệ môi trường đối với các dự án đầu tư
và các cơ sở sản xuất công nghiệp ở tỉnh.
4. Đẩy mạnh xã
hội hoá hoạt động bảo vệ môi trường
- Xây dựng cơ chế,
chính sách hỗ trợ cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để xây dựng và nhân
rộng các mô hình tiên tiến về bảo vệ môi trường trong công tác xã hội hoá, như:
Mô hình thành lập các công ty, hợp tác xã, tổ đội về cung cấp nước sạch và vệ
sinh môi trường, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, bảo vệ rừng và khu du lịch sinh
thái, xử lý ô nhiễm, bảo vệ các loài động vật hoang dã, thực vật quý hiếm, sử
dụng năng lượng tái tạo, năng lượng sạch...
- Xây dựng phong
trào toàn dân tham gia bảo vệ môi trường, định kỳ tổng kết, đánh giá Phong
trào: “Xây dựng công sở, trường học, bệnh viện, doanh nghiệp, làng bản, khu phố
xanh - sạch - đẹp”. Đưa nội dung bảo vệ môi trường vào tiêu chuẩn bình xét làng
văn hoá; gia đình, cơ quan văn hoá và trong công tác thi đua khen thưởng.
- Thực hiện lồng
ghép các chương trình phát triển kinh tế - xã hội với bảo vệ môi trường.
5. Kiểm soát ô
nhiễm và quản lý chất thải
- Quy hoạch khu
xử lý rác thải, nghĩa trang nhân dân tập trung cho các thị trấn, thị tứ và khu
dân cư tập trung, để đạt 50% các làng, thôn, bản có điểm chôn lấp rác thải và
có tổ, đội vệ sinh môi trường, 100% các thị trấn có bãi thu gom, chôn lấp rác
thải hợp vệ sinh, có nghĩa trang nhân dân tập trung và có hợp tác xã hoặc công
ty cổ phần về vệ sinh môi trường. Đẩy mạnh phong trào xây dựng 4 công trình vệ
sinh nông thôn, phấn đấu đạt 80% số hộ nông thôn có nhà tắm, nhà vệ sinh, giếng
nước, chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh.
- Rà soát, thống
kê, phân loại các cơ sở hiện đang gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Đình chỉ
hoạt động đối với các cơ sở sản xuất công nghiệp gây ô nhiễm nặng, nhưng cố
tình không đầu tư xử lý môi trường. Từ năm 2010 chấm dứt hoạt động đối với các
lò gạch thủ công không áp dụng công nghệ có ống khói và hệ thống xử lý bụi
khói. Từ năm 2007 tất cả các hoạt động khai thác khoáng sản không thực hiện ký
quỹ môi trường thì dừng cấp phép khai thác.
- Xây dựng kế hoạch
và tổ chức thực hiện Quyết định 64/2002/QĐ-TTg ngày 22/4/2002 của Thủ tướng
Chính phủ về xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên
địa bàn tỉnh.
- Xây dựng chương
trình kiểm soát ô nhiễm, quan trắc hiện trạng môi trường.
B- Nhiệm vụ chủ yếu cho giai đoạn đến năm 2020
1. Bảo vệ môi trường
đô thị và công nghiệp, làng nghề
- Xây dựng chương
trình áp dụng sản xuất sạch hơn, các công nghệ tiên tiến nhằm giảm thiểu chất
thải, xây dựng hệ thống xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn môi trường trong các cơ
sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề nông thôn,
- Xây dựng các
trạm xử lý nước thải đảm bảo quy định về môi trường trong các khu, cụm công nghiệp,
cụm sản xuất làng nghề và khu dân cư tập trung.
- Xây dựng chương
trình xử lý triệt để ô nhiễm môi trường trong các cơ sở sản xuất công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp.
- Quy hoạch tổng
thể phát triển đô thị sinh thái và bảo vệ cảnh quan môi trường trong đô thị và
vùng ven đô trên địa bàn toàn tỉnh.
2. Bảo vệ môi trường
nông thôn
- Xây dựng chương
trình cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, chương trình sản xuất
nông nghiệp sạch, an toàn vệ sinh thực phẩm. Thực hiện đồng bộ các biện pháp
nhằm ngăn ngừa và xử lý nghiêm các hành vi lạm dụng hoá chất trong canh tác,
bảo quản, chế biến hàng nông sản, thủy sản và lương thực, thực phẩm.
- Nhân rộng các
mô hình Làng năng suất xanh, áp dụng biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp (IPM)
trên đồng ruộng, hầm khí sinh học (Biogas), bếp tiết kiệm nhiên liệu, áp dụng
các phương thức, kỹ thuật canh tác tiên tiến, nhằm cải tạo chất lượng đất, ngăn
chặn tình trạng thoái hoá và sa mạc hoá đất đai.
- Thực hiện tốt
Chương trình dân số, kế hoạch hoá gia đình; Chương trình xoá đói, giảm nghèo,
nhằm giảm áp lực của dân số đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường; thực
hiện tốt các quy định về mai táng hợp vệ sinh, nhằm từng bước xoá bỏ dần các
tập tục lạc hậu về ma chay, gây ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ và môi trường.
3. Khai thác và
sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên
- Xây dựng kế hoạch
khai thác và sử dụng hợp lý, hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên, môi
trường, đất, nước, khoáng sản, rừng, đa dạng sinh học, phục vụ cho sự phát triển
kinh tế bền vững của tỉnh, nhằm hạn chế đến mức thấp nhất việc khai thác tài
nguyên tuỳ tiện, bừa bãi nhất là khai thác khoáng sản, khai thác rừng làm tăng
tai biến tự nhiên, sạt lở, xói mòn đất và ô nhiễm nguồn nước.
- Tôn tạo cảnh
quan môi trường, bảo tồn các vùng sinh thái đặc thù của tỉnh kết hợp với bảo tồn
di sản lịch sử, văn hoá.
- Xây dựng kế hoạch
phát triển và bảo vệ nghiêm ngặt Khu Bảo tồn thiên nhiên Tây Yên Tử và đối với
rừng nguyên sinh, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ sung yếu. Phục hồi rừng và đa
dạng sinh học ở các khu vực đã bị suy thoái nặng, như: Khu vực rừng đầu nguồn
hồ Cấm Sơn, Khuôn Thần, huyện Lục Ngạn, Khu du lịch suối Mỡ, huyện Lục Nam, dãy
núi Nham Biền, huyện Yên Dũng... nhằm phát huy hiệu quả của rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ của tỉnh.
- Xây dựng và
tích cực tham gia các chương trình, dự án của quốc gia, liên tỉnh về bảo vệ môi
trường và xử lý ô nhiễm nguồn nước các sông chảy qua địa bàn tỉnh.
4. Đẩy mạnh hợp
tác quốc tế về bảo vệ môi trường, đáp ứng yêu cầu về môi trường trong quá trình
hội nhập kinh tế quốc tế
- Tích cực tham
gia các hoạt động quốc tế và khu vực về bảo vệ môi trường; tranh thủ tối đa
nguồn hỗ trợ tài chính, kỹ thuật từ các tổ chức, cá nhân trong nước và quốc tế
cho công tác bảo vệ môi trường ở tỉnh;
- Quản lý và sử
dụng có hiệu quả các nguồn vốn tài trợ cho công tác bảo vệ môi trường, đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý môi trường ở các cấp.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1- Căn cứ Chương
trình hành động này thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh, các cơ quan, xí
nghiệp, đơn vị vũ trang đóng quân trên địa bàn tỉnh, chủ tịch UBND các huyện,
thành phố xây dựng chương trình hành động cụ thể của cơ quan, đơn vị mình, hoàn
thành trong quý IV năm 2006.
2- Đề nghị các
cấp uỷ đảng, Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể nhân dân tuyên truyền, phổ biến, nâng
cao ý thức trách nhiệm của nhân dân trong việc bảo vệ môi trường.
3- Giao Sở TN&MT
chủ trì, phối hợp với các cấp, các ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện
Chương trình hành động này, hàng năm kiểm tra, đánh giá tình hình, kết quả thực
hiện báo cáo UBND tỉnh.
DANH
MỤC
CÁC CHƯƠNG TRÌNH,
ĐỀ ÁN CỦA UBND TỈNH
( Ban hành kèm theo Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 41-NQ/TW của
Bộ Chính trị và Kế hoạch số 70-KH/TU của Tỉnh uỷ về Bảo vệ môi trường trong thời
kỳ đẩy mạnh CNH - HĐH đất nước)
1- Giai đoạn
từ 2006 đến 2010:
TT
|
Tên nhiệm vụ,
chương trình, đề án
|
Cơ quan chủ
trì
|
Cơ quan phối
hợp
|
Hình thức văn
bản
|
Thời gian
trình UBND tỉnh
|
1.
|
Phát động phong
trào: Toàn dân tham gia bảo vệ môi trường.
|
UB MTTQ tỉnh
|
Hội PN, Hội ND, Đoàn TN, LĐLĐ tỉnh, LH các Hội KH&KT tỉnh
|
Đề án
|
Quý IV năm 2006.
|
2.
|
Đề án xây dựng
thành phố Bắc Giang xanh-sạch-đẹp.
|
UBND TP BG
|
Sở XD, Sở GT-VT
|
Đề án
|
Quý IV năm 2006
|
3.
|
Xây dựng chương
trình bảo vệ môi trường trong sản xuất công nghiệp và làng nghề.
|
Sở CN
|
Các doanh nghiệp và các đơn vị liên quan
|
Chương trình
|
Quý IV năm 2006
|
4.
|
Xây dựng kế hoạch
xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường 100% chất thải y tế trên địa bàn tỉnh
|
Sở Y tế
|
Các cấp, các ngành liên quan
|
Kế hoạch
|
Quý I năm 2007
|
5.
|
Quy hoạch bãi
xử lý rác thải, nghĩa trang nhân dân hợp vệ sinh cho các đô thị ở tỉnh.
|
Sở XD
|
UBND các huyện
|
Quy hoạch
|
Quý IV năm 2006
|
6.
|
Xây dựng chương
trình cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông nghiệp và nông thôn.
|
Sở NN&PTNT
|
UBND các huyện
|
Chương trình
|
Quý IV năm 2006
|
7.
|
Ban hành Quy định về thủ tục và trình tự
lập và thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, Bản cam kết môi trường
đối với các dự án đầu tư và các cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
|
Sở TN&MT
|
Các cấp, các ngành liên quan
|
Quyết định
|
Quý IV năm 2006
|
8.
|
Xây dựng Kế hoạch
xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo Quyết định
số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22/4/2003 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Sở TN&MT
|
Các ngành và các đơn vị liên quan
|
Kế hoạch
|
Quý I năm 2007
|
9.
|
Ban hành Quy
định về cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tự nguyện
tham gia bảo vệ môi trường, xử lý chất thải.
|
Sở TN&MT
|
Các cấp, các ngành liên quan
|
Quyết định
|
Quý II năm 2007
|
10.
|
Xây dựng quỹ
bảo vệ môi trường của tỉnh
|
Sở TN&MT
|
Sở TC, Kho bạc NN tỉnh
|
Quyết định
|
Quý I năm 2008
|
2- Giai đoạn
2011-2020:
TT
|
Tên nhiệm vụ, chương trình, đề án
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Hình thức văn bản
|
1.
|
Quy hoạch về
quản lý chất thải (nước thải, chất thải rắn) và cảnh quan môi trường cho các đô
thị trên địa bàn toàn tỉnh.
|
Sở XD
|
UBND các huyện, thành phố
|
Quy hoạch
|
2.
|
Quy hoạch khu
xử lý chất thải công nghiệp và làng nghề
|
Sở CN
|
BQL các KCN tỉnh
|
Quy hoạch
|
3.
|
Xây dựng chiến
lược bảo vệ môi trường tỉnh giai đoạn 2010-2020
|
Sở TN&MT
|
Các cấp, các ngành liên quan
|
Chiến lược
|
4.
|
Xây dựng Chương
trình bảo vệ môi trường cho các khu du lịch của tỉnh
|
Sở TM&DL
|
Sở NN&PTNT, Sở VH-TT
|
Chương trình
|