Quyết định 587/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng đến năm 2025

Số hiệu 587/QĐ-UBND
Ngày ban hành 14/03/2017
Ngày có hiệu lực 14/03/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Lắk
Người ký Nguyễn Hải Ninh
Lĩnh vực Đầu tư

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 587/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 14 tháng 03 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH ĐẮK LẮK ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 87/2009/QĐ-TTg ngày 17/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đắk Lắk thời kỳ đến năm 2020;

Căn cứ Công văn số 12679/BCT-CNĐP ngày 30/12/2016 của Bộ Công Thương về việc thỏa thuận điều chỉnh Quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng đến năm 2025;

Căn cứ Thông báo số 3805-TB/TU ngày 07/9/2015 của Thường trực Tỉnh ủy về Đề án Rà soát, điều chỉnh Quy hoạch tổng thể các điểm xây dựng phát triển cụm công nghiệp tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng đến năm 2025;

Căn cứ Công văn số 558/HĐND-VP ngày 15/11/2016 của Thường trực HĐND tỉnh về việc điều chỉnh quy hoạch xây dựng các cụm công nghiệp tỉnh Đk Lk đến năm 2020, định hướng đến năm 2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 06/TTr-SCT ngày 10/02/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng đến năm 2025, với các nội dung chính như sau:

1. Phạm vi quy hoạch: Trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

2. Mục tiêu:

a) Mục tiêu tổng quát:

- Xác định và bố trí quỹ đất phù hợp đầu tư phát triển cụm công nghiệp đáp ứng yêu cầu về mặt bằng, hạ tầng kỹ thuật để thu hút đầu tư phát trin sn xuất công nghiệp và tiu thủ công nghiệp khu vực nông thôn, góp phần xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.

- Phấn đấu đến năm 2020 hoàn thành bản việc di dời, sắp xếp lại các cơ sở sản xuất nm xen ln trong khu dân cư gây ô nhiễm môi trường vào sản xuất tập trung trong các cụm công nghiệp, tạo điều kiện liên kết, hình thành các nhóm ngành sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất.

- Tạo điều kiện tập trung các nguồn lực, khai thác tiềm năng sẵn có để phát trin các sản phẩm công nghiệp lợi thế của tỉnh vào sản xuất trong các cụm công nghiệp, như: chế biến nông lâm sản, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí, công nghiệp phụ trợ, sản xuất phân bón, chế biến khoáng sản, gia công may mặc, giày dép,... với trình độ, công nghệ tiên tiến, gia tăng năng lực cạnh tranh sản phẩm.

b) Mục tiêu cụ thể:

- Đến năm 2020, các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh đóng góp khoảng 20- 25% tỷ trọng trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp toàn tỉnh; tiếp tục triển khai các cụm công nghiệp đã được định hướng, ưu tiên phát triển hạ tầng và kêu gọi doanh nghiệp cùng đầu tư phát triển hạ tầng; tỷ lệ lấp đầy bình quân các cụm công nghiệp trên toàn tỉnh đạt 70-80% đối với các cụm công nghiệp đã đi vào hoạt động; 40-50% đối với các cụm công nghiệp mới triển khai; cơ bản hoàn chỉnh kết cấu hạ tầng kỹ thuật và các công trình xử lý nước thải tập trung tại các cụm công nghiệp đã đi vào hoạt động.

- Giai đoạn 2021-2025, tập trung hoàn chỉnh đồng bộ hạ tầng các cụm công nghiệp đã phát triển và phát triển thêm các cụm công nghiệp mới theo nhu cầu thực tế (trên cơ sở các cụm công nghiệp quy hoạch đã lấp đầy).

3. Quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp: Đến năm 2020, trên địa bàn tỉnh có 15 vị trí, gồm 14 cụm công nghiệp và 01 cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp. Giai đoạn 2021-2025, bổ sung thêm 09 cụm công nghiệp. Cụ thể:

STT

Cụm công nghiệp

Khái toán vốn đầu tư hạ tầng (t đng)

Diện tích

Vốn đầu tư hạ tầng

Số lao động

Đến 2015 (ha)

Giai đoạn 2016- 2020 (ha)

Giai đoạn 2021- 2025 (ha)

Thực hiện đến 2015 (tỷ đồng)

Giai đoạn 2016- 2020 (tđồng)

Giai đoạn 2021- 2025 (tđồng)

Giai đoạn 2016- 2020 (người)

Giai đoạn 2021- 2025 (người)

I

TP.Buôn Ma Thuột

356,256

104,8

50,0

153,459

52,797

150,00

6.350

3.000

1

CCN Tân An 1

142,383

48,5

-

106,792

35,591

-

3.500

-

2

CCN Tân An 2

63,873

56,3

-

46,667

17,206

-

2.850

-

3

CCN Hòa Xuân

150,000

-

50,0

-

-

150,00

-

3.000

II

TX. Buôn Hồ

229,762

50,0

25,0

0,931

166,331

62,50

3.500

1.500

1

CCN Cư Bao

229,762

50,0

25,0

0,931

166,331

62,50

3.500

1.500

III

H. Ea H’Ieo

258,000

33,0

50,0

12,873

95,127

150,00

2.000

3.000

1

CCN Ea Ral

108,000

33,0

-

12,873

95,127

-

2.000

-

2

CCN Bắc Ea H’leo

150,000

-

50,0

-

-

150,00

-

3.000

IV

H. Ea Súp

189,592

26,0

50,0

1,054

63,538

125,00

1.500

3.000

1

CCN Ea Lê

64,592

26,0

-

1,054

63,538

-

1.500

-

2

CCN Ea Bung

125,000

-

50,0

-

-

125,00

-

3.000

V

H. Buôn Đôn

182,386

25,0

35,0

-

94,886

87,50

2.000

2.000

1

CCN Ea Nuôl

182,386

25,0

35,0

-

94,886

87,50

2.000

2.000

VI

H. Cư M’gar

372,725

50,0

75,0

0,425

150,425

223,3

3.500

5.200

1

CCN Quảng Phú

160,225

-

50,0

0,425

-

159,8

-

3.200

2

CCN Ea Drơng

212,500

50,0

25,0

-

150,00

62,5

3.500

2.000

VII

H. Krông Búk

416,750

69,3

50,0

57,090

209,660

150,00

5.500

3.500

1

CCN Rrông Búk 1

266,750

69,3

-

57,090

209,660

-

5.500

-

2

CCN Krông Búk 2

150,000

-

50,0

-

-

150,00

-

3.500

VIII

H. Krông Năng

170,914

29,8

20,0

0,657

110,257

60,00

2.000

1.500

1

CCN Ea Dăh

170,914

29,8

20,0

0,657

110,257

60,00

2.000

1.500

IX

H. Ea Kar

304,500

50,09

51,0

36,167

118,333

150,00

3.500

3.500

1

CCN Ea Đar

154,500

50,09

-

36,167

118,333

-

3.500

 

2

CCN Ea Tih

150,000

-

51,0

-

-

150,00

-

3.500

X

H. M’Drắk

286,460

30,1

40,0

7,610

128,850

150,00

2.000

2.500

1

CCN M’Drắk

286,460

30,1

40,0

7,610

128,850

150,00

2.000

2.500

XI

H. Krông Bông

30,000

8,3

-

-

30,00

-

1.000

-

1

CCN-TTCN Krông Bông

30,000

8,3

-

-

30,00

-

1.000

-

XII

H.Krông Pắc

186,584

-

56,2

0,550

-

186,034

-

3.600

1

CCN Phước An

186,584

-

56,2

0,550

-

186,034

-

3.600

XIII

H. Krông Ana

249,600

30,0

50,0

0,600

99,00

150,00

2.000

3.000

1

CCN Buôn Chăm

99,600

30,0

-

0,600

99,00

-

2.000

-

2

CCN Ea Bông

150,000

-

50,0

-

-

150,00

-

3.000

XIV

H. Lắk

150,000

10,0

40,0

-

30,00

120,00

1.000

2.500

1

CCN Bông Krang

150,000

10,0

40,0

-

30,00

120,00

1.000

2.500

XV

H. Cư Kuin

270,000

35,0

70,0

4,009

75,991

190,00

2.000

3.500

1

CCN Dray Bhăng

180,000

35,0

40,0

4,009

75,991

100,00

2.000

1.500

2

CCN Ea Ktur

90,000

-

30,0

-

-

90,00

-

2.000

Tổng cộng

3.653,529

551,39

662,20

274,875

1.425,195

1.953,334

39.850

42.800

4. Vốn đầu tư hạ tầng các cụm công nghiệp:

Tổng vốn đầu tư cơ sở hạ tầng khong 3.378 tỷ đồng: giai đoạn đến năm 2020 khoảng 1.425 tỷ đồng, giai đoạn 2021-2025 khoảng 1.953 tỷ đồng. Trong đó:

- Ngân sách Trung ương và địa phương bố trí vốn đầu tư hạ tầng và giải phóng mặt bằng, rà phá bom mìn chiếm khoảng 15% tổng vốn đầu tư, cụ thể:

+ Giai đoạn đến năm 2020: dự kiến khoảng 165 tỷ đồng (đầu tư từ nguồn vốn xây dựng cơ bản và vốn sự nghiệp xử lý ô nhiễm môi trường đầu tư cho các dự án xử lý nước thải tập trung của cụm công nghiệp).

[...]