Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 587/QĐ-UBND về Kế hoạch phòng trừ rầy nâu, bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá và bệnh đạo ôn trên lúa năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu

Số hiệu 587/QĐ-UBND
Ngày ban hành 09/04/2021
Ngày có hiệu lực 09/04/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bạc Liêu
Người ký Phạm Văn Thiều
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 587/QĐ-UBND

Bạc Liêu, ngày 09 tháng 4 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH PHÒNG TRỪ RẦY NÂU, BỆNH VÀNG LÙN, LÙN XOẮN LÁ VÀ BỆNH ĐẠO ÔN TRÊN CÂY LÚA NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cLuật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đi, bsung một s điu của Luật Tchức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật ngày 25 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 116/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ và kim dịch thực vật;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình s 86/TTr-SNN ngày 02 tháng 4 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch phòng trừ rầy nâu, bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá và bệnh đạo ôn trên lúa năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành, đơn vị chức năng có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Giá Rai, thành phố Bạc Liêu tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch được ban hành tại Điều 1; đồng thời, theo dõi tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Ban Chỉ đạo sản xuất và thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh; Thủ trưởng, Giám đốc các Sở, Ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài chính; Giáo dục, Khoa học và Công nghệ; các tổ chức Đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu; các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Báo Bạc Liêu, Đài PT-TH tỉnh;
- CVP UBND tỉnh;
- Trung tâm CB-TH;
- Lưu: VT, (Trạng10).

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Thiều

 

KẾ HOẠCH

PHÒNG TRỪ RẦY NÂU, BỆNH VÀNG LÙN, LÙN XOẮN LÁ VÀ BỆNH ĐẠO ÔN TRÊN LÚA NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 587/QĐ-UBND ngày 09/4/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SẢN XUẤT VÀ PHÒNG TRỪ RẦY NÂU, BỆNH VÀNG LÙN, LÙN XOẮN LÁ VÀ BỆNH ĐẠO ÔN TRÊN CÁC TRÀ LÚA NĂM 2020

1. Kết quả sản xuất lúa:

Tổng diện tích canh tác năm 2020 là 100.166 ha, đạt 100,02% kế hoạch năm và tăng 1,86% so với cùng kỳ; diện tích gieo trồng 187.579 ha, đạt 98,31% kế hoạch năm và giảm 0,83% so với cùng kỳ. Tổng sản lượng lúa đạt 1.150.000 tấn, đạt 100% kế hoạch năm và tăng 0,21% so với cùng kỳ, chia ra các trà lúa, như sau:

- Lúa vụ Mùa 2019 - 2020: Diện tích xuống giống là 39.578 ha, năng suất bình quân 5,60 tấn/ha; sản lượng đạt 221.572 tấn, đạt 117,86% kế hoạch và tăng 21,79% so với cùng kỳ. Kết quả điều tra cơ cấu giống: Nhóm giống lúa chất lượng cao 31.178 ha (chiếm 78,78% diện tích), trong đó nhóm giống đặc sản (Một bụi đỏ) 21.131 ha (chiếm 53,39% diện tích), giống lúa thơm nhẹ và không thơm (OM7347, OM5451, OM18, OM2517) 10.047 ha (chiếm 25,39% diện tích); giống lúa chất lượng trung bình, thấp (B-TE1, HR 182) và giống khác 8.400 ha (chiếm 21,22% diện tích). Diện tích sử dụng giống cấp xác nhận 23.220 ha (chiếm 58,67% diện tích); diện tích giảm lượng giống gieo sạ từ 80 - < 100 kg/ha là 28.054 ha (chiếm 70,88% diện tích), từ 100 - 150 kg/ha là 11.524 ha (chiếm 29,12% diện tích). Kết quả điều tra giá thành sản xuất bình quân 3.340 đồng/kg lúa khô, tỷ lệ lợi nhuận so với tng doanh thu 42,41% và so với tng chi phí sản xut lúa 73,63%.

- Lúa Đông Xuân 2019 - 2020: Diện tích xuống giống là 47.544 ha, năng suất bình quân 7,66 tấn/ha; sản lượng 364.175 tấn, đạt 101,44% kế hoạch và tăng 1,13% so với cùng kỳ. Kết quả điều tra cơ cấu giống: Nhóm giống lúa chất lượng cao 46.036 ha (chiếm 96,83% diện tích); trong đó giống lúa thơm (ST24, Nàng Hoa 9, Đài Thơm 8, RVT) 33.111 ha (chiếm 69,64% diện tích), ging lúa thơm nhẹ và không thơm (OM18, OM4900, OM5451, OM7347, OM2517) 12.925 ha (chiếm 27,19% diện tích); giống lúa có chất lượng trung bình, thấp (IR 50404) 412 ha (chiếm 0,87% diện tích) và nhóm ging khác (LT5,...) 1.096 ha (chiếm 2,30% diện tích). Diện tích sử dụng giống cấp xác nhận 22.740 ha (chiếm 47,83%) diện tích); diện tích giảm lượng giống gieo sạ từ 80 - < 100 kg/ha là 5.173 ha (chiếm 10,88% diện tích), từ 100 - 150 kg/ha là 26.426 ha (chiếm 55,58% diện tích), trên 150 kg/ha là 15.945 ha (chiếm 33,54% diện tích). Kết quả điều tra giá thành sản xuất bình quân 3.400 đồng/kg lúa khô, tỷ lệ lợi nhuận so với tổng doanh thu 45,55% và so với tổng chi phí sản xuất lúa 83,65%.

- Lúa Hè Thu 2020: Diện tích xuống giống là 58.673 ha, năng suất bình quân 5,76 tấn/ha; sản lượng 337.990 tấn, đạt 102,12% kế hoạch và tăng 2,2% so với cùng kỳ. Kết quả điều tra cơ cấu giống: Nhóm giống lúa chất lượng cao 57.537 ha (chiếm 98,06% diện tích); trong đó giống lúa thơm (ST24, ST25, Đài Thơm 8, RVT, Nàng Hoa 9) 29.382 ha (chiếm 50,08% diện tích), giống lúa thơm nhẹ, không thơm (OM5451, Hương Châu 6, OM4900, OM6976, OM2517) 28.155 ha (chiếm 47,98% diện tích); nhóm giống lúa khác 1.136 ha (chiếm 1,94% diện tích). Diện tích sử dụng giống xác nhận 27.567 ha (chiếm 46,98% diện tích); diện tích giảm lượng giống gieo sạ từ 80 - < 100 kg/ha là 9.289 ha (chiếm 15,83% diện tích), từ 100 - 150 kg/ha là 40.819 ha (chiếm 69,57% diện tích), trên 150 kg/ha là 8.565 ha (chiếm 14,60% diện tích). Kết quả điều tra giá thành sản xuất bình quân 4.441 đồng/kg lúa khô, tỷ lệ lợi nhuận so với tổng doanh thu 37,43% và tỷ lệ li nhuận so với tổng chi phí sản xuất 59,82%.

- Lúa Thu Đông 2020 (cao sản + lấp vụ Hè Thu): Diện tích xuống giống là 41.784 ha, đạt 94,26% kế hoạch và giảm 5,91% so với cùng kỳ; năng suất bình quân 5,42 tấn/ha; sản lượng 226.263 tấn, đạt 83,18% kế hoạch và giảm 17,69% so với cùng kỳ, trong đó:

++ Lúa cao sản: Diện tích xuống giống là 1.915 ha, đạt 101,32% kế hoạch và tương đương so với cùng kỳ; năng suất bình quân 5,72 tấn/ha; sản lượng 10.955 tấn, đạt 99,59% kế hoạch và giảm 4,58% so với cùng kỳ. Kết quả điều tra cơ cấu giống: Nhóm giống lúa chất lượng cao 45 ha (chiếm 2,35% diện tích), trong đó giống lúa thơm (ST 24) 10 ha (chiếm 0,52% diện tích) và nhóm giống lúa không thơm (OM18, OM2517) 35 ha, nhóm giống lúa chất lượng trung bình, thấp (IR 42, Bảy hóa) 1.870 ha (chiếm 97,65%) diện tích).

++ Lúa lấp vụ Hè Thu: Diện tích xuống giống là 39.869 ha, đạt 93,94% kế hoạch và giảm 6,18% so với cùng kỳ; ước năng suất bình quân 5,40 tấn/ha; ước sản lượng 215.308 tấn, đạt 82,49% kế hoạch và giảm 18,26% so với cùng kỳ. Kết quả điều tra cơ cấu giống: Nhóm giống lúa chất lượng cao 39.819 ha (chiếm 99,87% diện tích), trong đó giống lúa đặc sản (Tài nguyên) 4.543 ha (chiếm 11,39 % diện tích), giống lúa thơm (ST 25, ST 24, RVT, Nàng Hoa 9, Đài Thơm 8) 21.919 ha (chiếm 54,98% diện tích); giống lúa thơm nhẹ, không thơm (OM18, Hương Châu 6, OM5451, OM2517) 13.357 ha (chiếm 33,50% diện tích) và nhóm giống lúa khác 50 ha (chiếm 0,13% diện tích). Diện tích sử dụng giống cấp xác nhận 27.177 ha (chiếm 68,17% diện tích). Diện tích giảm lượng giống gieo sạ từ 80 - < 100 kg/ha 18.225 ha (chiếm 45,71% diện tích), từ 100 - 150 kg/ha 12.766 ha (chiếm 32,02% diện tích), trên 150 kg/ha 8.878 ha (chiếm 22,27% diện tích).

2. Tình hình rầy nâu, bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá và bệnh đạo ôn:

2.1. Rầy nâu: Phát sinh và gây hại cả 03 vụ trong năm, diện tích nhiễm 26.840 ha gieo trồng, diện tích nhiễm cần trừ 13.525 ha, trong đó nhiễm nặng 1.562 ha, diện tích đã trừ 14.525 ha. Tình hình phát sinh gây hại trên từng mùa vụ sản xuất cụ thể như sau:

[...]