Quyết định 493/QĐ-UBND về Kế hoạch phòng trừ rầy nâu, bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá và bệnh đạo ôn trên lúa năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu

Số hiệu 493/QĐ-UBND
Ngày ban hành 24/03/2022
Ngày có hiệu lực 24/03/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bạc Liêu
Người ký Phạm Văn Thiều
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 493/QĐ-UBND

Bạc Liêu, ngày 24 tháng 3 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH PHÒNG TRỪ RẦY NÂU, BỆNH VÀNG LÙN, LÙN XOẮN LÁ VÀ BỆNH ĐẠO ÔN TRÊN LÚA NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật ngày 25 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 116/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật;

Theo đề nghị của Giám đc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 87/TTr-SNN ngày 14 tháng 3 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch phòng trừ rầy nâu, bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá và bệnh đạo ôn trên lúa năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành, đơn vị chức năng có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch được ban hành tại Điều 1; đồng thời, theo dõi tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Ban Chỉ đạo sản xuất và thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh; Thủ trưởng, Giám đốc các Sở, Ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài chính; Giáo dục, Khoa học và Công nghệ; các tổ chức Đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Bạc Liêu; các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Báo Bạc Liêu, Đài PT-TH t
nh;
- CVP UBND tỉnh;
- Trung tâm CB-TH;
- Lưu: VT, (Trạng17).

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Thiều

 

KẾ HOẠCH

PHÒNG TRỪ RẦY NÂU, BỆNH VÀNG LÙN, LÙN XOẮN LÁ VÀ BỆNH ĐẠO ÔN TRÊN LÚA NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 493/QĐ-UBND ngày 24/3/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SẢN XUẤT VÀ PHÒNG TRỪ RẦY NÂU, BỆNH VÀNG LÙN, LÙN XOẮN LÁ VÀ BỆNH ĐẠO ÔN TRÊN CÁC TRÀ LÚA NĂM 2021

1. Kết quả sản xuất lúa:

Tổng diện tích canh tác năm 2021 là 100.220 ha, đạt 101,43% kế hoạch năm và tăng 0,05% so với cùng kỳ; diện tích gieo trồng 191.022 ha, đạt 101,09% kế hoạch năm và tăng 1,84% so với cùng kỳ. Tổng sản lượng lúa đạt 1.222.319 tấn, đạt 105,83% kế hoạch năm và tăng 4,37% so với cùng kỳ, chia ra các trà lúa như sau:

- Lúa vụ Mùa 2020 - 2021: Diện tích xuống giống là 39.404 ha, năng suất bình quân 6,09 tấn/ha; sản lượng đạt 239.918 tấn, đạt 118,07% kế hoạch và tăng 8,28% so với cùng kỳ. Kết quả điều tra cơ cấu giống: Nhóm giống lúa chất lượng cao 32.737 ha (chiếm 83,08% diện tích); trong đó nhóm giống đặc sản (Một bụi đỏ) 21.131 ha (chiếm 53,63% diện tích), giống lúa thơm (ST24, ST25) 3.500 ha (chiếm 8,88% diện tích), giống lúa thơm nhẹ và không thơm (OM7347, OM5451, OM18, OM2517) 8.106 ha (chiếm 20,57% diện tích); giống lúa chất lượng trung bình, thấp (B-TE1, HR 182) 6.667 ha (chiếm 16,92% diện tích). Diện tích sử dụng giống cấp xác nhận 23.420 ha (chiếm 59,44%) diện tích); diện tích giảm lượng giống gieo sạ từ 80 - <100 kg/ha là 28.054 ha (chiếm 71,20% diện tích), từ 100 - 150 kg/ha là 11.350 ha (chiếm 28,8% diện tích). Kết quả điều tra giá thành sản xuất bình quân 3.910 đồng/kg lúa khô, lợi nhuận 20,92 triệu đồng/ha, tỷ lệ lợi nhuận so với tổng doanh thu 51,27% và so với tổng chi phí sản xuất lúa 105,23%.

- Lúa Đông Xuân 2020 - 2021: Diện tích xuống giống là 48.787 ha, năng suất bình quân 7,73 tấn/ha; sản lượng 377.036 tấn, đạt 105,91% kế hoạch và tăng 3,53% so với cùng kỳ. Kết quả điều tra cơ cấu giống: Nhóm giống lúa chất lượng cao 45.712 ha (chiếm 93,70% diện tích); trong đó giống lúa thơm (ST24, ST25, Nàng Hoa 9, Đài Thơm 8, RVT) 38.687 ha (chiếm 79,30% diện tích), giống lúa thơm nhẹ và không thơm (OM 5451, Hương Châu 6, OM 18, OM 2517) 7.025 ha (chiếm 14,4%) diện tích); giống lúa có chất lượng trung bình, thấp (IR 50404) 1.014 ha (chiếm 2,08% diện tích) và nhóm giống khác (VNR-20, lúa tím, Hương Cửu Long,...) 2.061 ha (chiếm 4,22%) diện tích). Diện tích sử dụng giống cấp xác nhận 21.712 ha (chiếm 44,5% diện tích); diện tích giảm lượng giống gieo sạ từ 80 - <100 kg/ha là 7.318 ha (chiếm 15% diện tích), từ 100 - 150 kg/ha là 31.712 ha (chiếm 65% diện tích), trên 150 kg/ha là 9.757 ha (chiếm 20% diện tích). Kết quả điều tra giá thành sản xuất bình quân 3.853 đồng/kg lúa khô, lợi nhuận 25,28 triệu đồng/ha, tỷ lệ lợi nhuận so với tổng doanh thu 49,15% và so với tổng chi phí sản xuất 96,65%.

- Lúa Hè Thu 2021: Diện tích xuống giống là 58.910 ha, năng suất bình quân 5,83 tấn/ha; sản lượng 343.659 tấn, đạt 104,14% kế hoạch và tăng 1,68% so với cùng kỳ. Kết quả điều tra cơ cấu giống: Nhóm giống lúa chất lượng cao 56.144 ha (chiếm 95,31% diện tích); trong đó giống lúa thơm (ST24, ST25, Nàng Hoa 9, Đài Thơm 8, RVT) 31.526 ha (chiếm 53,06% diện tích), giống lúa thơm nhẹ, không thơm (OM 5451, Hương Châu 6, OM 18, OM 2517) 24.888 ha (chiếm 42,25% diện tích); nhóm giống chất lượng trung bình và thấp (OM1490, IR 50404) 1.063 ha (chiếm 1,80% diện tích); nhóm giống lúa khác 1.703 ha (chiếm 2,89% diện tích). Diện tích sử dụng giống xác nhận 27.998 ha (chiếm 47,53% diện tích); diện tích giảm lượng ging gieo sạ từ 80 - <100 kg/ha là 6.776 ha (chiếm 11,5% diện tích), từ 100 - 150 kg/ha là 40.878 ha (chiếm 69,39% diện tích), trên 150 kg/ha là 11.256 ha (chiếm 19,11%) diện tích). Kết quả điều tra giá thành sản xuất bình quân 4.817 đồng/kg lúa khô, lợi nhuận 7,12 triệu đồng/ha, tỷ lệ lợi nhuận so với tng doanh thu 22,92% và so với tổng chi phí sản xuất 29,74%.

- Lúa Thu Đông (cao sản + lấp vụ Hè Thu): Diện tích xuống giống là 43.921 ha, đạt 99,10% kế hoạch và tăng 5,11% so với cùng kỳ; năng sut bình quân 5,96 tấn/ha; sản lượng 261.706 tấn, đạt 98,46% kế hoạch và tăng 5,79% so với cùng kỳ, trong đó:

+ Lúa cao sản: Diện tích xuống giống là 1.906 ha, đạt 100,85% kế hoạch và giảm 0,47% so với cùng kỳ; năng suất bình quân 5,68 tấn/ha; sản lượng 10.820 tấn, đạt 100,19% kế hoạch và giảm 0,19% so với cùng kỳ. Kết quả điều tra cơ cấu giống: Nhóm giống lúa chất lượng cao 7 ha (chiếm 0,37% diện tích), trong đó giống lúa thơm (ST24) 02 ha (chiếm 0,1% diện tích) và nhóm ging lúa không thơm (OM2517) 5 ha, nhóm giống lúa chất lượng trung bình, thp (IR 42, Bảy hóa) 1.899 ha (chiếm 99,63% diện tích).

+ Lúa lấp vụ Hè Thu: Diện tích xuống giống là 42.015 ha, đạt 99,02% kế hoạch và tăng 5,38% so với cùng kỳ; năng sut bình quân 5,97 tn/ha; ước sản lượng 250.886 tấn, đạt 98,39% kế hoạch và tăng 6,06% so với cùng kỳ. Kết quả điều tra cơ cấu giống: Nhóm giống lúa chất lượng cao 41.512 ha (chiếm 98,80% diện tích), trong đó giống lúa đặc sản (Tài nguyên) 5.038 ha (chiếm 11,99% diện tích), giống lúa thơm (ST25, ST24, RVT, Nàng Hoa 9, Đài Thơm 8) 24.034 ha (chiếm 57,2% diện tích), giống lúa thơm nhẹ, không thơm (OM 18, Hương Châu 6, OM5451, OM2517) 12.440 ha (chiếm 29,61% diện tích) và nhóm giống lúa khác 503 ha (chiếm 1,20% diện tích). Diện tích sử dụng giống cấp xác nhận 20.994 ha (chiếm 47,80% diện tích). Diện tích giảm lượng giống gieo sạ từ 80 - <100 kg/ha 7.731 ha (chiếm 17,6% diện tích), t 100 - 150 kg/ha 25.970 ha (chiếm 59,13% diện tích), trên 150 kg/ha 10.220 ha (chiếm 23,27% diện tích).

2. Tình hình rầy nâu, bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá và bệnh đạo ôn:

2.1 Rầy nâu: Phát sinh và gây hại cả 03 vụ trong năm, diện tích nhiễm 61.530 ha gieo trồng, diện tích nhiễm cần trừ 37.091 ha, trong đó nhiễm nặng 1.730 ha, diện tích đã trừ 37.091 ha. Tình hình phát sinh gây hại trên từng mùa vụ sản xuất cụ thể như sau:

[...]
3
Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ