ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 586/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 24 tháng 04 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
Công bỐ thỦ tỤc hành chính mỚi ban hành lĩnh vỰc Lâm nghiỆp thuỘc thẨm quyỀn giẢi quyẾt cỦa sỞ Nông nghiỆp và PTNT tỈnh Cà Mau
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số
785/QĐ-BNN-TCLN ngày 09/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc
công bố TTHC mới ban hành thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông
nghiệp và PTNT;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 63/TTr-SNN-KSTTHC ngày 10/4/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo quyết định này 01 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực lâm
nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Cà Mau (có
Danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc
Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND huyện, thành
phố Cà Mau; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- Cục Công tác phía Nam - Bộ Tư pháp;
- Cổng TTĐT tỉnh Cà Mau;
- Trung tâm CB-TH Cà Mau;
- NC (N);
- Lưu: VT. Tr 33/4.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Thân Đức Hưởng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
LÂM NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
(Kèm
theo Quyết định số: 586/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh
Cà Mau)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục TTHC mới ban hành
STT
|
MÃ
SỐ HỒ SƠ
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
CÔNG KHAI (Trang)
|
01
|
|
Thẩm định, phê duyệt Đề án sắp xếp,
đổi mới công ty nông, lâm nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
|
Phần II
NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. THỦ TỤC: THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT
ĐỀ ÁN SẮP XẾP, ĐỔI MỚI CÔNG TY NÔNG, LÂM NGHIỆP THUỘC UBND CẤP TỈNH
1.1. Trình tự
thực hiện: Gồm 06 bước.
Bước 1: Gửi hồ
sơ thẩm định
Công ty nông, lâm nghiệp trực thuộc
UBND tỉnh, gửi hồ sơ thẩm định đề án tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, số 49A, Hùng Vương, phường 5, TP.Cà Mau
vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ 7, chủ nhật và ngày
nghỉ lễ), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến 11 giờ
00.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ
00.
Bước 2: Kiểm tra
tính đầy đủ, hợp lệ hồ sơ
Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ, nếu chưa đúng, chưa đủ thì có văn bản yêu cầu bổ sung hoàn chỉnh.
Bước 3: Thành lập hội đồng thẩm
định hồ sơ
Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập hội
đồng thẩm định gồm Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan thường
trực; các sở, ngành là thành viên gồm: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và
Đầu tư, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Khoa học và Công nghệ, Nội
vụ.
Bước 4: Tổ chức thẩm định và trả
kết quả hồ sơ
Trong thời gian 20 (Hai mươi) ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan được giao thẩm định phải tổ
chức thẩm định, lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản thẩm định gửi
công ty nông, lâm nghiệp.
Bước 5: Hoàn thiện hồ sơ thẩm định
Trong thời gian 5 (Năm) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản thẩm định, công ty nông, lâm nghiệp có trách nhiệm
bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ trình theo nội dung văn bản thẩm định của Ủy ban
nhân dân tỉnh và gửi lại hồ sơ theo quy định tại khoản 2, 3 và điểm a, b, c
Điều 5 Thông tư số 02/2015/TT-BNNPTNT ngày 27/01/2015 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
Bước 6: Phê duyệt đề án sắp xếp
đổi mới công ty nông, lâm nghiệp
Trong thời hạn 05 (Năm) ngày làm việc
kể từ khi nhận được văn bản phê duyệt Phương án tổng thể của Thủ tướng Chính
phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án của các công ty nông, lâm nghiệp trực
thuộc và tổ chức thực hiện.
1.2. Cách thức thực hiện: gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ,
bao gồm:
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ trình thẩm định của công ty
nông, lâm nghiệp gửi Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Đề án sắp xếp, đổi mới của công ty
nông, lâm nghiệp (theo mẫu tại phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
02/2015/TT-BNNPTNT ngày 27/01/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
1.3.2. Số lượng: Gửi 01 (Một) bộ hồ sơ (bản giấy) và 01 (Một) bản điện tử được sao lưu
trên đĩa CD.
1.4. Thời hạn giải quyết: 20 (Hai mươi) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Chi cục Lâm nghiệp.
d) Cơ quan phối hợp: Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nội vụ.
1.7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Văn bản thẩm định Đề án và Quyết định phê duyệt
Đề án của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đề cương Đề án sắp xếp, đổi mới công
ty nông, lâm nghiệp tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
02/2015/TT-BNNPTNT ngày 27/01/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1.10. Yêu cầu hoặc điều kiện: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 27/12/2014
của Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động
của công ty nông, lâm nghiệp.
- Thông tư số 02/2015/TT-BNNPTNT ngày
27/01/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn xây dựng đề án
và phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm nghiệp theo Nghị định
số 118/2014/NĐ-CP ngày 17/12/2014 của Chính phủ.
Phụ
lục I: Đề cương
ĐỀ
ÁN SẮP XẾP, ĐỔI MỚI CÔNG TY NÔNG, LÂM NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
UBND
TỈNH CÀ MAU
CÔNG TY…………..
-------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
|
…………, ngày… tháng …. năm 2015
|
ĐỀ
ÁN SẮP XẾP, ĐỔI MỚI CÔNG TY NÔNG, LÂM NGHIỆP
MỞ ĐẦU
Đặt vấn đề.
Căn cứ để xây dựng đề án sắp xếp, đổi
mới công ty:
- Nghị định số
118/2014/NĐ-CP ngày 17/12/2014 của Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông,
lâm nghiệp.
- Thông tư số 02/2015/TT-BNNPTNT ngày
27/01/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn xây dựng đề án
và phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm nghiệp theo Nghị định
số 118/2014/NĐ-CP ngày 17/12/2014 của Chính phủ.
- Hiện trạng đất đai, tài nguyên rừng
của công ty nông, lâm nghiệp đang được giao quản lý và sử dụng; kết quả điều
tra, kiểm kê rừng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
đai, quy hoạch 3 loại rừng; quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng, Quy hoạch, kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương nơi công ty nông, lâm nghiệp
đứng chân.
- Hiệu quả sản xuất, kinh doanh 3 năm
liên tiếp của công ty nông, lâm nghiệp đến năm thực hiện sắp xếp, đổi mới theo
Nghị định trên của Chính phủ.
- Phương án tổ chức sản xuất, kinh
doanh, sử dụng lao động của công ty nông, lâm nghiệp trong các năm tới.
Phần
I
HIỆN
TRẠNG CÔNG TY NÔNG, LÂM NGHIỆP
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
- Tên công ty.....; địa chỉ....; điện
thoại....; địa chỉ thư điện tử...; vị trí địa lý (Đông, Tây, Nam, Bắc... giáp
...), thuộc các xã...., huyện....tỉnh..../tập đoàn/tổng công ty....
- Quá trình hình thành, phát triển
công ty đến nay.
- Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty
hiện nay.
II. HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ VÀ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY
1. Hiện trạng
về quản lý, sử dụng đất
Đưa ra số liệu cụ thể và phân tích về
các tình hình sau:
a) Việc đo đạc, cắm mốc, giao đất,
cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho công ty.
b) Việc quản lý và sử dụng đất của
công ty, cụ thể:
- Diện tích đất được giao, hệ số và
hiệu quả sử dụng, ưu, nhược điểm.
- Diện tích đất được thuê, hệ số và
hiệu quả sử dụng, ưu, nhược điểm.
- Diện tích đất đã cho thuê, cho
mượn; bị lấn chiếm có tranh chấp; đất liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư.
- Diện tích đất tổ chức khoán, đối
tượng nhận khoán, hình thức giao khoán (giai đoạn, chu kỳ...), quyền, trách
nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi bên; ưu, nhược điểm.
- Diện tích đất ở, đất kinh tế hộ gia
đình.
- Diện tích đất được giao nhưng không
sử dụng (bao gồm không cần sử dụng hoặc không sử dụng được), lý do.
Lập biểu số liệu theo mẫu biểu số
01/ĐĐ kèm theo.
2. Hiện trạng
rừng và đất lâm nghiệp
a) Rừng sản xuất: thống kê, xác định
diện tích rừng sản xuất là rừng tự nhiên (có trữ lượng rừng giàu, trung bình,
rừng nghèo, rừng chưa có trữ lượng; trong đó diện tích đã có phương án quản lý
rừng bền vững và được cấp chứng chỉ về quản lý rừng bền vững); diện tích rừng
trồng và đất chưa có rừng, tình hình quản lý bảo vệ và mức độ xâm hại rừng.
b) Rừng phòng hộ (diện tích rừng
phòng hộ là rừng tự nhiên, rừng trồng; trạng thái và chất lượng rừng; đất chưa
có rừng), tình hình quản lý bảo vệ và mức độ xâm hại rừng.
c) Rừng đặc dụng (diện tích rừng đặc
dụng là rừng tự nhiên, rừng trồng; trạng thái và chất lượng rừng; đất chưa có
rừng), tình hình quản lý bảo vệ và mức độ xâm hại rừng.
Lập biểu số liệu theo mẫu biểu số
01/ĐĐ kèm theo.
3. Hiện trạng tài sản là cây
trồng, vật nuôi
Đưa ra số liệu cụ thể và phân tích:
a) Cây ngắn ngày (diện tích, năng
suất, chất lượng sản phẩm, hiệu quả kinh tế và sức cạnh tranh trên địa bàn).
b) Cây công nghiệp dài ngày (diện
tích, năng suất, chất lượng sản phẩm, hiệu quả kinh tế và sức cạnh tranh trên
địa bàn).
c) Vật nuôi (số lượng, năng suất,
chất lượng sản phẩm, hiệu quả kinh tế và sức cạnh tranh trên địa bàn).
d) Mặt nước nuôi trồng thủy sản (diện
tích, năng suất, chất lượng sản phẩm, hiệu quả kinh tế và sức cạnh tranh trên
địa bàn).
đ) Rừng sản xuất là rừng trồng (diện
tích, năng suất, chất lượng sản phẩm, hiệu quả kinh tế và sức cạnh tranh trên
địa bàn).
Lập biểu số liệu theo các mẫu biểu số
03, 04/TS kèm theo.
4. Hiện trạng các công trình kết
cấu hạ tầng
Đưa ra số liệu cụ thể và phân tích về
số lượng, chủng loại, biến động, chất lượng, giá trị và hiệu quả sử dụng các
loại công trình kết cấu hạ tầng.
Lập biểu số liệu theo mẫu biểu số
05/TS kèm theo.
5. Hiện trạng về tài chính doanh
nghiệp
Phân tích hoạt động kinh tế thông qua
các chỉ tiêu về kết quả tài chính thể hiện tại các biểu 06/TC, 07/KD kèm theo,
qua đó rút ra các nhận định, đánh giá về hiệu quả sử dụng các nguồn lực hiện có
về đất đai, vốn và đầu tư, lao động, v.v...
6. Hiện trạng về lao động
Đưa ra số liệu cụ thể và phân tích:
a) Số lượng, chất lượng CNV: Tổng số
lao động có tên trong công ty:……… người, trong đó nữ:………người,
Chia ra:
- Số lao động ký
hợp đồng lao động không xác định thời hạn:……..người.
- Số lao động ký hợp đồng lao động có
thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng:………người.
- Số lao động ký hợp đồng lao động
mùa vụ, theo công việc dưới 12 tháng: ………người.
- Số lao động chưa thực hiện ký hợp
đồng lao động:………người.
b) Việc thực hiện chế độ tiền lương,
trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp đối với người lao động của công
ty; nhận xét, đánh giá.
c) Tình hình thực hiện khoán: hình
thức, nội dung, quyền và nghĩa vụ các bên; số lượng lao động nhận khoán với
công ty theo hợp đồng (trong đó chia ra số thực hiện theo Nghị định số
135/2006/NĐ-CP và số thực hiện theo Nghị định số 01/CP chưa chuyển đổi theo
Nghị định số 135/2006/NĐ-CP); nhận xét, đánh giá.
d) Tình hình lao động hiện đang dôi
dư hoặc thiếu, lý do.
Lập biểu số liệu theo mẫu biểu số
09/LĐ kèm theo.
7. Hiện trạng về khoa học và công
nghệ
Đưa ra số liệu cụ thể và phân tích về
kết quả nghiên cứu, sử dụng giống mới, quy trình khoa học công nghệ mới trong
sản xuất kinh doanh; hiệu quả của việc áp dụng khoa học, công nghệ mới; khả
năng mở rộng và phát triển; thuận lợi, khó khăn.
Lập biểu số liệu theo mẫu biểu số
10/KHCN kèm theo.
III. ĐÁNH GIÁ TỔNG QUÁT
1. Những kết quả đã đạt được:
a) Quản lý, sử dụng đất.
b) Quản lý, sử dụng rừng.
c) Hiệu quả sản xuất kinh doanh.
d) Lao động việc làm.
đ) Ứng dụng khoa học công nghệ.
e) Các vấn đề khác (an ninh quốc
phòng, xóa đói giảm nghèo, xây dựng nông thôn mới, dân tộc định canh định
cư...).
2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân.
Phần
II
NỘI
DUNG SẮP XẾP, ĐỔI MỚI CÔNG TY NÔNG, LÂM NGHIỆP
I. MỤC TIÊU, NGUYÊN TẮC SẮP XẾP,
ĐỔI MỚI
1. Mục tiêu sắp xếp, đổi mới công ty
nông, lâm nghiệp.
2. Nguyên tắc sắp xếp, đổi mới công
ty nông, lâm nghiệp.
II. XÁC ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, NGÀNH NGHỀ KINH DOANH
Trên cơ sở hiện trạng và kết quả phân
tích, đánh giá và quy định tại Nghị định số 118/2014/NĐ-CP, xác định chức năng,
nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh của công ty sau khi thực hiện sắp xếp đổi mới.
III. PHƯƠNG ÁN
SỬ DỤNG ĐẤT
Trên cơ sở số liệu và hiện trạng về
đất đai được Nhà nước giao cho công ty quản lý hiện có, công ty lập dự kiến
phương án sử dụng đất theo quy định của cơ quan về Tài nguyên và Môi trường ở
địa phương. Phương án phải thể hiện được các nội dung sau:
1. Diện tích đất nhận thuê để sản
xuất kinh doanh theo ngành nghề kinh doanh được xác định.
2. Diện tích đất nhận giao đất Nhà
nước không thu tiền sử dụng đất (thuộc loại nào, diện tích bao nhiêu cho từng
loại).
3. Diện tích không quản lý được,
không sử dụng được hoặc không cần sử dụng đề nghị thu hồi, bàn giao theo quy
định của pháp luật về đất đai.
Lập biểu số liệu theo mẫu biểu số
02/ĐĐ kèm theo.
IV. PHƯƠNG ÁN
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VƯỜN CÂY, MẶT NƯỚC NUÔI TRỒNG THỦY SẢN, RỪNG CÁC LOẠI
Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ và
phương án sử dụng đất được xác định, phương án sản xuất, kinh doanh của công
ty, xác định cụ thể diện tích, phương pháp quản lý và tổ chức sản xuất kinh
doanh đối với:
1. Vườn cây:
a) Cây ngắn ngày.
b) Cây công nghiệp dài ngày.
2. Mặt nước nuôi trồng thủy sản.
3. Rừng sản xuất là rừng trồng.
4. Rừng sản xuất là rừng tự nhiên:
a) Rừng sản xuất là rừng tự nhiên đã
có phương án quản lý rừng bền vững và được cấp chứng chỉ về quản lý rừng bền
vững.
b) Rừng sản xuất là rừng tự nhiên
chưa có phương án quản lý rừng bền vững và chưa được cấp chứng chỉ về quản lý
rừng bền vững.
c) Rừng sản xuất là rừng tự nhiên
nghèo kiệt.
5. Rừng phòng hộ.
6. Rừng đặc dụng.
Đưa số liệu phù hợp với phương án sử
dụng đất vào mẫu biểu số 02/ĐĐ kèm theo.
V. PHƯƠNG ÁN
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG
1. Loại công trình cần giữ lại, giải
thích về sự cần thiết.
2. Loại công trình không cần dùng,
giải thích lý do và đề xuất chuyển giao về số lượng và giá trị.
Điền số liệu vào mẫu biểu số 05/TS
kèm theo.
VI. PHƯƠNG ÁN
SẮP XẾP, ĐỔI MỚI CÔNG TY NÔNG, LÂM NGHIỆP
Căn cứ quy định tại các Điều 4, 5, 6,
7, 8, 9, 10 và 11, Nghị định số 118/2014/NĐ-CP và các phương án quản lý, sử
dụng đất đai, tài sản trên đất để xác định phương án sắp xếp, đổi mới công ty
thuộc các loại hình sau:
1. Công ty nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ:
- Công ty thực hiện nhiệm vụ sản xuất
kinh doanh.
- Công ty thực hiện nhiệm vụ công ích.
2. Công ty thực hiện cổ phần hóa nhà
nước nắm giữ cổ phần chi phối.
3. Công ty thực hiện cổ phần hóa nhà
nước không nắm giữ cổ phần chi phối.
4. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên.
5. Chuyển thành đơn vị sự nghiệp công
lập.
6. Giải thể.
7. Đề xuất khác (nếu có).
Có thuyết minh về phương án sắp xếp,
đổi mới được lựa chọn.
VII. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN SẮP
XẾP, ĐỔI MỚI
1. Xác định rõ ngành nghề sản xuất
kinh doanh chính, ngành nghề sản xuất kinh doanh bổ
sung, ngành nghề kinh doanh phục vụ sản xuất kinh doanh chính. Xây dựng phương
án sắp xếp lại các công ty theo hướng tập trung vào ngành nghề sản xuất kinh
doanh chính gắn kết giữa phát triển vùng nguyên liệu với sản xuất, chế biến và
thị trường tiêu thụ, hình thành mô hình sản xuất kinh doanh tổng hợp nông, lâm,
công nghiệp, nâng cao giá trị sản phẩm hàng hóa trên đơn vị diện tích sản xuất,
nâng cao đời sống của người dân.
2. Giải pháp về đất đai
a) Lập phương án sử dụng đất báo cáo
cơ quan Tài nguyên và Môi trường thẩm định phương án sử dụng đất trước khi
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt. Nội dung phương án sử dụng đất phải
thể hiện vị trí, ranh giới sử dụng đất; diện tích đất đề nghị giữ lại sử dụng
theo từng loại đất, hình thức sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, diện tích đất
bàn giao cho địa phương.
b) Đo đạc, cắm mốc, giao đất, cho
thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
c) Thu hồi, bàn giao đất về địa
phương.
d) Xử lý đất công ty đã cho thuê, cho
mượn; bị lấn chiếm có tranh chấp; đất liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư; đất
ở, đất kinh tế hộ gia đình.
3. Giải pháp về quản lý, sử dụng
rừng
- Rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng.
- Xây dựng phương án quản lý rừng bền
vững và cấp chứng chỉ rừng.
- Giải pháp về phát triển rừng trồng
là rừng sản xuất (lựa chọn loài cây, giống, thâm canh...)
- Quản lý, bảo vệ và phát triển rừng
phòng hộ, đặc dụng.
4. Giải pháp về
tài chính, đầu tư, tín dụng
- Vốn điều lệ.
- Xác định giá trị vườn cây, mặt
nước, rừng trồng làm cơ sở thực hiện cổ phần hóa, liên doanh, liên kết, thế
chấp vay vốn...
- Đầu tư và tín dụng đầu tư phát
triển.
- Giao kế hoạch và đảm bảo kinh phí
thực hiện nhiệm vụ công ích.
- Kinh phí đo đạc, cắm mốc và cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Xử lý tài chính đối với công trình
kết cấu hạ tầng, tài sản trên đất khi bàn giao đất.
- Xử lý công nợ.
- Trích lập dự phòng rủi ro
.…..
5. Giải pháp về lao động
- Giải quyết chế độ đối với lao động
dôi dư.
- Thực hiện các chính sách, chế độ
lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp đối với cán bộ, công nhân và
người lao động.
- Thực hiện cơ chế khoán.
- Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quản
lý, tay nghề lao động.
……
6. Giải pháp về khoa học và công
nghệ
Về nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao
tiến bộ khoa học, công nghệ vào quản lý, tổ chức sản xuất, kinh doanh của công
ty.
7. Giải pháp về chế biến
8. Giải pháp về thị trường
- Rà soát, xây dựng, củng cố thương
hiệu các loại sản phẩm của công ty.
- Tham gia hội chợ triển lãm giới
thiệu tiềm năng, sản phẩm của công ty, kêu gọi hợp tác đầu tư.
- Đánh giá, phát triển thị trường
tiêu thụ sản phẩm nông, lâm nghiệp của công ty như (thị trường cà phê, chè,
tiêu, điều, cao su..., thị trường tiêu thụ gỗ, lâm sản ngoài gỗ và sản phẩm sau
chế biến lâm sản) trong và ngoài nước.
9. Giải pháp về tổ chức bộ máy
…...
VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Khái toán kinh phí thực hiện đề
án
- Tổng kinh phí: ………….tỷ đồng, trong
đó:
+ Rà soát, đo đạc, cắm mốc, cấp
GCNQSDĐ, Thuê đất: …………..
+ Bổ sung vốn Điều lệ:
…………………………………………………..
+ Hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng:
……………………………………….
+ Kinh phí thực hiện nhiệm vụ công
ích:………………………………
+ Xử lý các khoản công
nợ:...............................................................
+ Giải quyết lao động dôi
dư:.............................................................
2. Tổ chức thực hiện đề án
- Tiến độ thực hiện đề án.
- Phân công trách nhiệm cụ thể cho
các bộ phận chuyên môn của công ty, nông, lâm nghiệp thực hiện đề án.
IX. DỰ KIẾN HIỆU QUẢ VÀ TÁC ĐỘNG
1. Về kinh tế
2. Xã hội
3. Môi trường
Phần III
ĐỀ
XUẤT, KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN
Đề xuất, kiến nghị: Những đề xuất và
kiến nghị của công ty nông, lâm nghiệp đối với địa phương, các Bộ, ngành và
Chính phủ để triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày
17/12/2014 của Chính phủ.