Quyết định 583/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt số môn thi đấu, số lượng, mức tiền ăn thường xuyên cho vận động, huấn luyện viên thể thao của Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể thao tỉnh, Trung tâm Võ cổ truyền Bình Định và Trường Năng khiếu Thể thao tỉnh

Số hiệu 583/QĐ-UBND
Ngày ban hành 12/03/2013
Ngày có hiệu lực 01/01/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Định
Người ký Mai Thanh Thắng
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 583/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 12 tháng 3 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT SỐ MÔN THI ĐẤU, SỐ LƯỢNG, MỨC TIỀN ĂN THƯỜNG XUYÊN CHO VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO CỦA TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN VÀ THI ĐẤU THỂ THAO TỈNH, TRUNG TÂM VÕ CỔ TRUYỀN BÌNH ĐỊNH VÀ TRƯỜNG NĂNG KHIẾU THỂ THAO TỈNH.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 1495/TTr-SVHTTDL ngày 26/11/2012 và của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3892/TTr-STC-HCSN ngày 28/12/2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt số môn thi đấu, số lượng, mức tiền ăn thường xuyên cho vận động viên, huấn luyện viên thể thao của Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể thao tỉnh, Trung tâm Võ cổ truyền Bình Định và Trường Năng khiếu Thể thao tỉnh, cụ thể như sau:

1. Số môn thi đấu, số lượng VĐV, HLV cho đội tuyển tỉnh, ngành

a. Về số môn thi đấu và số lượng vận động viên, huấn luyện viên thành tích cao (tối đa)

TT

Tên đội

VĐV

HLV

Cộng

01

Bóng đá Trẻ

22

03

25

02

Bóng đá U17

22

03

25

03

SanShou (Võ cổ truyền - đối kháng)

20

02

22

04

Võ Cổ truyền (Hội thi)

20

02

22

05

Cờ tướng, Cờ vua

20

02

22

06

Điền kinh

15

03

18

07

Bóng ném nữ

14

02

16

08

Bơi lội

13

02

15

09

Võ quyền anh

10

02

12

10

Teakwondo

10

01

11

11

Bóng bàn

07

01

08

12

Billiards & Snooker

02

01

03

 

Cộng

175

24

199

b. Thời gian hưởng mức ăn thường xuyên là 30 ngày/tháng (365 ngày/năm)

c. Mức tiền ăn thường xuyên:

ĐVT: đồng/người/ngày

TT

Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển

Mức tiền ăn thường xuyên

01

Đội tuyển tỉnh, ngành

65.000

02

Đội tuyển trẻ tỉnh, ngành

55.000

Trong thời gian tập luyện, thi đấu các giải thể thao thành tích cao thì không được hưởng mức ăn thường xuyên theo quy định này.

2. Đối với đào tạo bồi dưỡng tại Trường Năng khiếu Thể thao tỉnh

a. Số lượng vận động viên, huấn luyện viên Trường Năng khiếu Thể thao tỉnh theo chỉ tiêu giao hàng năm.

b. Thời gian hưởng mức ăn thường xuyên là 30 ngày/tháng (365 ngày/năm)

c. Mức tiền ăn thường xuyên:

ĐVT: đồng/người/ngày

TT

Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển

Mức tiền ăn thường xuyên

01

Mức tiền ăn thường xuyên của VĐV (Học sinh Trường NKTT)

50.000

02

Mức tiền ăn thường xuyên của HLV (Trường NKTT)

38.000

3. Nguồn kinh phí thực hiện

Nguồn ngân sách địa phương theo quy định hiện hành về phân cấp ngân sách.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan phối hợp, triển khai thực hiện.

Điều 3. Quyết định này thay thế các Quyết định: Số 2108/QĐ-CTUBND ngày 19/9/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung mức dinh dưỡng thường xuyên đối với vận động viên, huấn luyện viên các môn thể thao của Trường Năng khiếu Thể dục Thể thao tỉnh; số 698/QĐ-CTUBND ngày 01/4/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt mức dinh dưỡng thường xuyên đối với vận động viên, huấn luyện viên các môn thể thao của Trường Năng khiếu Thể dục thể thao tỉnh; số 758/QĐ-CTUBND ngày 13/4/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt số môn thi đấu, số lượng vận động viên, mức chi tiền ăn, tiền công thường xuyên và chế độ bảo hiểm y tế đối với vận động viên thể thao.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2013.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Văn hóa, Thể thao và

Du lịch, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

[...]