Quyết định 58/2019/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi và định mức phân bổ kinh phí nguồn kinh phí đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Long An
Số hiệu | 58/2019/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 11/12/2019 |
Ngày có hiệu lực | 23/12/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Long An |
Người ký | Nguyễn Văn Út |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Giao thông - Vận tải |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/2019/QĐ-UBND |
Long An, ngày 11 tháng 12 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 22/2017/QĐ-TTg ngày 22/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia và Ban An toàn giao thông tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-BTC ngày 02/01/2018 của Bộ Tài chính Quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông;
Thực hiện Quyết định số 901/QĐ-BTC ngày 13/6/2018 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 01/2018/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông;
Căn cứ Thông tư số 28/2019/TT-BTC ngày 21/5/2019 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2018/TT-BTC ngày 02/01/2018 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2019/NQ-HĐND ngày 29/10/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số nội dung chi, mức chi và định mức phân bổ kinh phí nguồn kinh phí đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Long An;
Căn cứ văn bản số 6907/UBND-KSTTHC ngày 06/12/2019 về việc ủy quyền điều hành, xử lý công việc của UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 3443/TTr-SGTVT ngày 29/11/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Triển khai thực hiện Nghị quyết số 12/2019/NQ-HĐND ngày 29/10/2019 của HĐND tỉnh quy định một số nội dung chi, mức chi và định mức phân bổ kinh phí nguồn kinh phí đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Long An, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Long An.
Các nội dung, mức chi khác phục vụ công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Long An không quy định tại quyết định này thì thực hiện theo các quy định tại Thông tư số 01/2018/TT-BTC ngày 02/01/2018, Thông tư số 28/2019/TT-BTC ngày 21/5/2019 của Bộ Tài chính và các quy định về chế độ công tác phí, hội nghị, tập huấn; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; thi đua khen thưởng;... được triển khai trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Ban An toàn giao thông tỉnh; Sở Giao thông vận tải; Công an tỉnh và Ủy ban nhân dân, Ban An toàn giao thông các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là cấp huyện);
b) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc quản lý sử dụng kinh phí đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh;
c) Các lực lượng trực tiếp tham gia công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh.
3. Nội dung chi, mức chi
a) Chi hỗ trợ các đối tượng làm nhiệm vụ công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông:
- Hỗ trợ lực lượng Công an xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là cấp xã), lực lượng dân phòng, dân phố, lực lượng dân quân tự vệ, lực lượng đoàn viên thanh niên làm nhiệm vụ điều tiết giao thông trong các khu vực có lưu lượng phương tiện tham gia giao thông cao và các khung giờ cao điểm, các ngày nghỉ cuối tuần, các ngày nghỉ Lễ, Tết: mức chi 100.000 đồng/người/ca (thời gian làm nhiệm vụ từ đủ 4 giờ trở lên);
- Hỗ trợ lực lượng tình nguyện viên tham gia sơ cấp cứu cho người bị nạn trong các vụ tai nạn giao thông trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố Tân An. mức chi 300.000 đồng/người/ca (thời gian làm nhiệm vụ từ đủ 4 giờ trở lên).
b) Chi hỗ trợ lập báo cáo thống kê, theo dõi, phân tích số liệu tai nạn giao thông (báo cáo tháng, định kỳ, báo cáo đợt cao điểm, đột xuất) phục vụ công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông:
- Cấp tỉnh: 500.000 đồng/đơn vị/tháng;
- Cấp huyện: 400.000 đồng/đơn vị/tháng.