Quyết định 58/2016/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp nghề nghiệp từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 tại cơ sở giáo dục công lập do địa phương quản lý của tỉnh An Giang ban hành
Số hiệu | 58/2016/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 06/09/2016 |
Ngày có hiệu lực | 26/09/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh An Giang |
Người ký | Nguyễn Thanh Bình |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Giáo dục |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/2016/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 06 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI TRÀ TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP NGHỀ NGHIỆP TỪ NĂM HỌC 2016-2017 ĐẾN NĂM HỌC 2020-2021 TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2016/NQ-HĐND ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp nghề nghiệp từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 tại các cơ sở giáo dục công lập do địa phương quản lý;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1144/TTr-STC ngày 31 tháng 8 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi áp dụng: Quyết định này quy định về mức thu học phí, chính sách miễn, giảm học phí và cơ chế quản lý, sử dụng học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp nghề nghiệp từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020-2021 tại các cơ sở giáo dục công lập chưa tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư do địa phương quản lý.
2. Đối tượng áp dụng: Học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh theo học tại các trường trung cấp nghề nghiệp, cao đẳng, đại học công lập chưa tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư do địa phương quản lý.
Điều 2. Đơn vị tổ chức thu học phí
Các trường trung cấp nghề nghiệp; trường cao đẳng; trường đại học công lập chưa tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư do địa phương quản lý.
Điều 3. Mức thu học phí
1. Mức thu học phí:
ĐVT: đồng/sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh/tháng
Số TT |
Khối ngành, chuyên ngành đào tạo |
Năm học 2016-2017 |
Năm học 2017-2018 |
Năm học 2018-2019 |
Năm học 2019-2020 |
Năm học 2020-2021 |
I |
Hệ trung cấp |
|
|
|
|
|
1 |
Khoa học xã hội, kinh tế luật; nông, lâm, thủy sản. |
420.000 |
470.000 |
510.000 |
560.000 |
620.000 |
2 |
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch. |
500.000 |
550.000 |
600.000 |
670.000 |
740.000 |
610.000 |
680.000 |
750.000 |
820.000 |
900.000 |
||
II |
Hệ cao đẳng |
|
|
|
|
|
1 |
Khoa học xã hội, kinh tế luật; nông, lâm, thủy sản. |
480.000 |
530.000 |
580.000 |
640.000 |
700.000 |
2 |
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch. |
570.000 |
630.000 |
690.000 |
770.000 |
850.000 |
700.000 |
780.000 |
850.000 |
940.000 |
1.030.000 |
||
III |
Hệ đại học |
|
|
|
|
|
1 |
Khoa học xã hội, kinh tế luật; nông, lâm, thủy sản. |
670.000 |
740.000 |
810.000 |
890.000 |
980.000 |
2 |
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch. |
790.000 |
870.000 |
960.000 |
1.060.000 |
1.170.000 |
3 |
Y dược |
970.000 |
1.070.000 |
1.180.000 |
1.300.000 |
1.430.000 |
IV |
Đào tạo Thạc sĩ |
Bằng 1,5 mức thu học phí của hệ Đại học tương ứng với từng ngành |
||||
V |
Đào tạo Tiến sĩ |
Bằng 2,5 mức thu học phí của hệ Đại học tương ứng với từng ngành |
2. Học phí đào tạo đại học và giáo dục nghề nghiệp thực hiện theo phương thức giáo dục thường xuyên áp dụng mức thu không vượt quá 150% mức thu học phí so với hệ đào tạo chính quy tương ứng cùng trình độ đào tạo, nhóm ngành, chuyên ngành và nghề đào tạo theo chương trình đào tạo đại trà tại cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp chưa thực hiện tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư.
3. Mức trần học phí đối với đào tạo Thạc sĩ và Tiến sĩ từ năm 2016-2017 đến năm 2020-2021 được xác định bằng mức trần học phí của hệ Đại học tương ứng với từng ngành nhân (x) cho hệ số được quy định tại Khoản 1 Điều này.
4. Mức thu học phí học lại bằng với mức thu học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp nghề nghiệp tại các cơ sở giáo dục công lập chưa tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 do địa phương quản lý được quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 4. Các quy định về không thu học phí, miễn, giảm học phí
1. Đối tượng không phải đóng học phí:
a) Học sinh, sinh viên ngành sư phạm hệ chính quy đang theo học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập, theo chỉ tiêu đào tạo của Nhà nước;
b) Người theo học các ngành chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục đại học. Các ngành chuyên môn đặc thù do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
2. Đối tượng được miễn học phí:
Thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP và Khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH.