ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 579/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 09
tháng 05 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC NGHỀ VÀ MỨC KINH PHÍ HỖ TRỢ DẠY NGHỀ NGẮN HẠN
CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1956/QĐ-TTG NGÀY 27/11/2009 CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26-11-2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg
ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề
án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”; Thông tư Liên tịch
số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 của liên Bộ Tài chính - Bộ Lao động
TB&XH hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến
năm 2020”; Thông tư liên tịch số 128/2012/TTLT-BTC-BLDTBXH ngày 09/8/2012 của
liên Bộ Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội về việc sửa đổi bổ sung một
số điều của Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH;
Căn cứ Quyết định số 45/QĐ-UBND
ngày 14/01/2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Hòa Bình phê duyệt Đề án “Đào tạo
nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” tỉnh Hòa Bình;
Xét đề nghị của Ban Chỉ đạo Đề án
“Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” tỉnh Hòa Bình tại Tờ trình số
28/TTr-LĐTBXH ngày 16/4/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Danh mục nghề và định mức kinh phí hỗ
trợ dạy nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg ngày
27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ, như sau:
(Chi
tiết Quy định danh mục và mức hỗ trợ nghề đính kèm)
Điều 2. Ủy ban
nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ:
1. Thường trực Ban chỉ đạo thực hiện Đề
án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” tỉnh Hòa Bình (Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội):
- Phối hợp với Sở Tài Chính hướng dẫn
cụ thể quy trình, thủ tục quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ dạy
nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn theo quy định hiện hành của Nhà nước trên
địa bàn tỉnh Hòa Bình;
- Phê duyệt kế hoạch, thẩm định dự
toán, hướng dẫn quy trình, thủ tục thực hiện đào tạo nghề và phối hợp với Sở
Tài chính thanh, quyết toán kinh phí đối với các lớp dạy nghề do Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội ký hợp đồng đào tạo;
- Chủ trì phối hợp với các Sở, ban,
ngành liên quan xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá tình
hình thực hiện dạy nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn toàn tỉnh.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn:
Phê duyệt kế hoạch, thẩm định dự
toán, hướng dẫn quy trình, thủ tục thực hiện đào tạo nghề và phối hợp với Sở
Tài chính thanh, quyết toán kinh phí dạy nghề nông nghiệp đối với các đơn vị do
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ký hợp đồng đào tạo;
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Phê duyệt kế hoạch, thẩm định dự
toán, hướng dẫn quy trình, thực hiện đào tạo nghề và thanh, quyết toán kinh phí
các lớp dạy nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện, thành phố;
- Xem xét, cho phép các cơ sở dạy nghề có đủ năng lực được tuyển sinh
đào tạo nghề cho lao động nông thôn thuộc địa phương.
- Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố xem xét, quyết định tiếp tục hỗ trợ học nghề để
chuyển đổi việc làm theo chính sách của Đề án
nhưng không quá 03 lần, đối với những người đã được hỗ trợ học nghề nhưng mất
việc do nguyên nhân khách quan.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 2446/QĐ-UBND ngày 27/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Quyết
định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Tổng cục Dạy nghề;
- TT Tỉnh Ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch/UBND tỉnh;
- Chánh, Phó VP/UBND tỉnh;
- Lưu: VT+TCTM(NL60).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Văn Cửu
|
QUY ĐỊNH
DANH MỤC NGHỀ VÀ MỨC KINH PHÍ HỖ TRỢ DẠY NGHỀ NGẮN HẠN CHO LAO ĐỘNG
NÔNG THÔN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1956/QĐ-TTG NGÀY 27/11/2009 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 579/QĐ-UBND ngày 09/5/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh.)
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU
KIỆN ĐƯỢC HỖ TRỢ
1. Đối tượng
- Nhóm đối tượng 1: Lao động nông thôn
thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, hộ nghèo,
người dân tộc thiểu số, người tàn tật, người bị thu hồi đất canh tác;
- Nhóm đối tượng 2: Lao động nông
thôn thuộc diện hộ có thu nhập tối đa bằng 150% thu nhập của hộ nghèo;
- Nhóm đối tượng 3: Lao động nông
thôn khác.
2. Điều kiện người lao động được hỗ
trợ học nghề
Người lao động được hỗ trợ học nghề
trong độ tuổi lao động (nữ từ 16-55 tuổi; nam từ 16-60 tuổi), có nhu cầu học
nghề, có trình độ học vấn (riêng những người không biết đọc, viết có thể tham
gia học những nghề phù hợp thông qua hình
thức kèm cặp, truyền nghề ...) và có sức khỏe
phù hợp với ngành nghề cần học;
Mỗi lao động nông thôn chỉ được hỗ trợ
học nghề (một lần) theo chính sách của Đề án
này. Những người đã được hỗ trợ học nghề theo các chính sách khác của Nhà nước
không được hỗ trợ học nghề theo chính sách của Đề án này. Riêng những người đã
được hỗ trợ học nghề nhưng bị mất việc làm do nguyên nhân khách quan thì UBND
các huyện, thành phố xem xét, quyết định tiếp tục hỗ trợ học nghề để chuyển đổi
việc làm theo chính sách của Đề án này
nhưng tối đa không quá 03 lần.
3. Điều kiện để hỗ trợ cho lớp học
Các khóa dạy nghề ngắn hạn cho lao động
nông thôn được hỗ trợ kinh phí khi đủ các điều kiện sau:
a) Khóa học đã được Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh (hoặc phân cấp) phê duyệt trong kế hoạch hỗ trợ hàng năm và có thời gian dạy
nghề dưới 01 năm.
b) Quy mô của lớp: Không quá 35 học
viên/01 lớp.
c) Chương trình, giáo trình dạy nghề ngắn
hạn cho lao động nông thôn do người đứng đầu cơ sở dạy nghề tổ chức biên soạn,
thẩm định ra quyết định ban hành thực hiện và báo cáo Sở Lao động Thương binh
và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố.
d) Học viên hoàn thành khoá học được
kiểm tra đánh giá và cấp chứng chỉ sơ cấp nghề, chứng chỉ nghề theo quy định của
Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã;
e) Dự kiến nơi làm việc của lao động
sau học nghề tối thiểu là 80% trở lên có việc làm và thu nhập ổn định.
4. Đơn vị thực hiện dạy nghề
Việc tổ chức dạy nghề cho lao động
nông thôn do các cơ sở dạy nghề (Trường cao đẳng nghề, trung cấp nghề, trung
tâm dạy nghề công lập và tư thục của trung ương và địa phương đóng trên địa bàn
tỉnh) và cơ sở đào tạo khác (Trường cao đẳng,
trung cấp chuyên nghiệp, doanh nghiệp, hợp tác xã và các cơ sở sản xuất kinh
doanh dịch vụ, ...của Trung ương và địa phương đóng trên địa bàn tỉnh) có đăng
ký hoạt động dạy nghề thực hiện (sau đây gọi tắt là các cơ sở dạy nghề).
Khuyến khích các hình thức dạy nghề lưu động để tạo điều kiện thuận lợi và giảm
chi phí cho người học nghề.
5. Nguồn kinh phí
Từ nguồn kinh phí được bố trí trong
Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm - Dạy nghề giai đoạn 2011-2015 và
2016-2020. (Các chương trình dự án dạy nghề cho lao động nông thôn khác, ngân
sách địa phương, viện trợ nước ngoài và nguồn huy động hợp pháp khác nếu có).
(Danh mục nghề và định mức hỗ trợ
kinh phí đào tạo nghề trên chỉ áp dụng tạm thời. Khi Ban chỉ đạo Trung ương và
các Bộ có liên quan ban hành các văn bản quy định khác thì danh mục và định mức
trên sẽ được sửa đổi theo quy định mới).
II. DANH MỤC NGHỀ
VÀ ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CHO TỪNG NGHỀ
TT
|
Tên nghề/ Nhóm
nghề đào tạo
|
Thời gian đào tạo
(tháng)
|
Mức chi phí đào
tạo nghề/người/ khóa học (nghìn đồng)
|
Mức hỗ trợ (đồng/người/khóa)
|
Nhóm đối tượng 1
|
Nhóm đối tượng
2
|
Nhóm đối tượng
3
|
I
|
Công nghiệp -
xây dựng
|
|
|
|
|
|
1
|
Nề - Hoàn thiện
|
3
|
2.000.000
|
2.000.000
|
2.000.000
|
2.000.000
|
2
|
Gò hàn nông thôn
|
3
|
2.500.000
|
2.500.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
3
|
Hàn điện
|
3
|
2.700.000
|
2.700.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
4
|
Hàn hơi và Inox
|
3
|
2.700.000
|
2.700.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
5
|
Sửa chữa máy nông nghiệp
|
3
|
2.500.000
|
2.500.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
6
|
Sửa chữa Cơ điện nông thôn
|
3
|
2.300.000
|
2.300.000
|
2.300.000
|
2.000.000
|
7
|
Sửa chữa xe máy
|
3
|
2.500.000
|
2.500.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
8
|
Sửa chữa thiết bị điện lạnh
|
3
|
2.500.000
|
2.500.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
9
|
Sửa chữa máy tính phần cứng
|
3
|
2.500.000
|
2.500.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
10
|
Sửa chữa trang thiết bị nhiệt gia đình
|
3
|
2.200.000
|
2.200.000
|
2.200.000
|
2.000.000
|
11
|
Điện dân dụng
|
3
|
2.300.000
|
2.300.000
|
2.300.000
|
2.000.000
|
12
|
Sửa chữa điện tử
|
3
|
2.700.000
|
2.700.000
|
2.500.000
|
2.000.000
|
13
|
Lắp đặt điện cho cơ
sở sản xuất nhỏ
|
3
|
2.300.000
|
2.300.000
|
2.300.000
|
2.000.000
|
14
|
Quản lý điện nông thôn
|
3
|
2.200.000
|
2.200.000
|
2.200.000
|
2.000.000
|
15
|
May công nghiệp
|
3
|
2.300.000
|
2.300.000
|
2.300.000
|
2.000.000
|
16
|
Lắp đặt điện nội thất
|
3
|
2.300.000
|
2.300.000
|
2.300.000
|
2.000.000
|
17
|
Vi tính văn phòng
|
|
2.000.000
|
2.000.000
|
2.000.000
|
2.000.000
|
18
|
Sửa chữa điện thoại di động
|
3
|
2.300.000
|
2.300.000
|
2.300.000
|
2.000.000
|
19
|
Lắp đặt mạng cấp, thoát nước gia đình
|
3
|
2.300.000
|
2.300.000
|
2.300.000
|
2.000.000
|
20
|
Mộc dân dụng
|
2
|
1.800.000
|
1.800.000
|
1.800.000
|
1.800.000
|
21
|
Sản xuất gạch nung
|
2
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
22
|
May công nghiệp
|
2
|
1.700.000
|
1.700.000
|
1.700.000
|
1.700.000
|
II
|
Nhóm nghề
Thương mại - Dịch vụ - Tiểu thủ công nghiệp
|
|
|
|
|
|
1
|
Kỹ thuật vật lý trị liệu, phục hồi chức năng
|
3
|
2.000.000
|
2.000.000
|
2.000.000
|
2.000.000
|
2
|
Nữ hộ sinh
|
3
|
2.000.000
|
2.000.000
|
2.000.000
|
2.000.000
|
3
|
Nhân viên y tế thôn bản
|
3
|
2.000.000
|
2.000.000
|
2.000.000
|
2.000.000
|
4
|
Nấu ăn
|
3
|
2.000.000
|
2.000.000
|
2.000.000
|
2.000.000
|
5
|
Thiết kế tạo mẫu tóc
|
3
|
2.000.000
|
2.000.000
|
2.000.000
|
2.000.000
|
6
|
Chăm sóc da
|
3
|
2.000.000
|
2.000.000
|
2.000.000
|
2.000.000
|
7
|
Chế biển sản phẩm từ cây lương thực (Bún khô, đậu
phụ, miến...)
|
2
|
1.400.000
|
1.400.000
|
1.400.000
|
1.400.000
|
8
|
Làm lông mi giả
|
2
|
1.400.000
|
1.400.000
|
1.400.000
|
1.400.000
|
9
|
Làm Hương
|
2
|
1.400.000
|
1.400.000
|
1.400.000
|
1.400.000
|
10
|
Chổi chít
|
2
|
1.400.000
|
1.400.000
|
1.400.000
|
1.400.000
|
11
|
Sản xuất hàng mây, tre, giang đan
|
2
|
1.400.000
|
1.400.000
|
1.400.000
|
1.400.000
|
12
|
Dệt thổ cẩm
|
2
|
1.400.000
|
1.400.000
|
1.400.000
|
1.400.000
|
13
|
Thêu ren, thêu tay truyền thống
|
2
|
1.400.000
|
1.400.000
|
1.400.000
|
1.400.000
|
14
|
May túi sách siêu thị
|
2
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
15
|
Đan rọ tôm hoặc (Tăm mành; May nón lá: Móc vòng)
|
1
|
1.000.000
|
1.000.000
|
1.000.000
|
1.000.000
|
Ill
|
Nhóm nghề Nông
- Lâm - Ngư nghiệp
|
|
|
|
|
|
1
|
Nuôi và phòng trị bệnh cho trâu bò
|
3
|
2.000.000
|
2.000.000
|
2.000.000
|
2.000.000
|
2
|
Nuôi và phòng trị bệnh cho lợn
|
3
|
2.000.000
|
2.000.000
|
2.000.000
|
2.000.000
|
3
|
Nuôi và phòng trị bệnh cho gia cầm( gà, vịt,
ngan...)
|
3
|
2.000.000
|
2.000.000
|
2.000.000
|
2.000.000
|
4
|
Nuôi trồng thủy sản nước ngọt
|
3
|
2.000.000
|
2.000.000
|
2.000.000
|
2.000.000
|
5
|
Trồng cây có múi (cam, quýt, bưởi, quất,
chanh...)
|
2
|
1.400.000
|
1.400.000
|
1.400.000
|
1.400.000
|
6
|
Trồng nhãn, vải
|
2
|
1.400.000
|
1.400.000
|
1.400.000
|
1.400.000
|
7
|
Kỹ thuật trồng hoa
|
2
|
1.300.000
|
1.300.000
|
1.300.000
|
1.300.000
|
8
|
Trồng chuối
|
2
|
1.300.000
|
1.300.000
|
1.300.000
|
1.300.000
|
9
|
Trồng và nhân giống khoai tây
|
2
|
1.300.000
|
1.300.000
|
1.300.000
|
1.300.000
|
10
|
Bảo vệ thực vật
|
2
|
1.400.000
|
1.400.000
|
1.400.000
|
1.400.000
|
11
|
Ủ phân vi sinh
|
2
|
1.200.000
|
1.200.000
|
1.200.000
|
1.200.000
|
12
|
Chăn nuôi lợn (Cỏ, hữu cơ...)
|
2
|
1.400.000
|
1.400.000
|
1.400.000
|
1.400.000
|
13
|
Chăn nuôi gà đồng (Vườn, đồi, Hữu cơ...)
|
2
|
1.400.000
|
1.400.000
|
1.400.000
|
1.400.000
|
14
|
Trồng nấm các loại
|
2
|
1.300.000
|
1.300.000
|
1.300.000
|
1.300.000
|
15
|
Tạo dáng và chăm sóc cây cảnh
|
2
|
1.200.000
|
1.200.000
|
1.200.000
|
1.200.000
|
16
|
Nuôi dế hoặc (ong; thỏ)
|
2
|
1.300.000
|
1.300.000
|
1.300.000
|
1.300.000
|
17
|
Nuôi dê
|
2
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
18
|
Kỹ thuật sản xuất giống cây trồng
|
2
|
1.300.000
|
1.300.000
|
1.300.000
|
1.300.000
|
19
|
Trồng cây dược liệu
|
2
|
1.300.000
|
1.300.000
|
1.300.000
|
1.300.000
|
20
|
nuôi cá lồng
|
2
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
21
|
Trồng ngô hoặc (Sắn; dưa hấu; Na; Bầu; Bí; Dưa
leo; Rau an toàn...)
|
1
|
1.000.000
|
1.000.000
|
1.000.000
|
1.000.000
|
22
|
Trồng cây làm gia vị (hành, tỏi, ớt).
|
1
|
1.000.000
|
1.000.000
|
1.000.000
|
1.000.000
|
Ghi chú:
- Định mức quy định trên chưa tính tiền ăn, đi lại
cho các đối tượng được hưởng theo quy định tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009
của Thủ tướng Chính phủ (nếu phát sinh nghề nằm ngoài danh mục trên thì mức hỗ trợ chi phí đào tạo nghề: (03 tháng là:
2.000.000đ/01 người/khóa; 02 tháng là: 1.500.000đ/01 người/khóa, 01 tháng là:
1.000.000đ/01 người/khóa) hoặc báo cáo về BCĐ tỉnh để bàn bạc xây dựng định mức
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt).
- Trong quá trình thực hiện đào tạo tùy theo môi trường, thời tiết, sinh trưởng, thu hoạch sản phẩm...
thời gian đào tạo có thể kéo dài trong năm được phép quy đổi 22 ngày thực học =
1 tháng; 44 ngày = 2 tháng..., 01 ngày thực học = 02 buổi thực học
- Trên đây là mức quy định tối đa về thời gian và
chi phí đào tạo cho các nghề. Tùy theo theo điều kiện, nhu cầu học nghề của người
học, các cơ sở dạy nghề xây dựng chương trình đào tạo, dự toán tài chính chi tiết
phù hợp với thực tế. Nếu dự toán vượt mức quy định trên thì các cơ sở dạy nghề chủ động xây dựng phương án huy
động thêm nguồn kinh phí bổ sung từ học phí do học viên đóng, hỗ trợ từ nguồn
ngân sách địa phương và nguồn huy động khác để đảm bảo chi phí đào tạo./.