BỘ Y TẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
5785/QĐ-BYT
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN TẠM THỜI KHÁM SÀNG LỌC TRƯỚC TIÊM
CHỦNG VẮC XIN PHÒNG COVID-19 DÀNH CHO NGƯỜI TỪ 18 TUỔI TRỞ LÊN
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số
75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị quyết số 86/NQ-CP
ngày 06/8/2021 của Chính phủ về các giải pháp cấp bách phòng, chống dịch bệnh
COVID-19 để thực hiện Nghị quyết số 30/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội
khóa XV;
Theo đề nghị của Hội đồng
chuyên môn xây dựng Hướng dẫn khám sàng lọc trước tiêm chủng vắc xin phòng
Covid-19;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Quản lý Khám, chữa bệnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn tạm thời khám sàng lọc trước tiêm chủng
vắc xin phòng COVID-19 dành cho người từ 18 tuổi trở lên.
Điều 2. Hướng dẫn tạm thời khám sàng lọc trước tiêm chủng vắc xin
phòng COVID-19 dành cho người từ 18 tuổi trở lên áp dụng cho tất cả các cơ sở
khám, chữa bệnh, cơ sở tiêm chủng Nhà nước và tư nhân trên cả nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành. Bãi bỏ
Quyết định số 4355/QĐ-BYT ngày 10/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành
Hướng dẫn tạm thời khám sàng lọc trước tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19.
Điều 4. Các ông, bà: Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Chánh
Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ; các Vụ trưởng, Cục trưởng của Bộ Y tế; Giám đốc
các cơ sở khám, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng y tế các Bộ, ngành; Thủ trưởng các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Website Cục KCB;
- Lưu: VT, KCB.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trường Sơn
|
HƯỚNG DẪN TẠM THỜI
KHÁM SÀNG LỌC TRƯỚC TIÊM CHỦNG VẮC XIN PHÒNG
COVID-19 DÀNH CHO NGƯỜI TỪ 18 TUỔI TRỞ LÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5785/QĐ-BYT ngày 21 tháng 12 năm
2021)
I. Mục
đích của khám sàng lọc
Phát hiện và phân
loại các đối tượng đủ điều kiện tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 để đảm bảo an
toàn tiêm chủng.
II.
Phân loại các đối tượng
1. Các đối tượng đủ điều kiện tiêm chủng
Người trong độ tuổi
tiêm chủng theo khuyến cáo trong hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất và không
quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào trong thành phần của vắc xin.
2. Các đối tượng cần thận trọng tiêm chủng
Các đối tượng sau
phải được khám sàng lọc kỹ lưỡng và thận trọng:
- Người có tiền sử
dị ứng với các dị nguyên khác.
- Người có bệnh nền,
bệnh mạn tính.
- Người mất tri
giác, mất năng lực hành vi.
- Người có tiền sử
giảm tiểu cầu và/hoặc rối loạn đông máu.
- Phụ nữ mang thai ≥ 13 tuần.
- Người phát hiện thấy bất thường dấu hiệu sống:
+ Nhiệt độ
<35,5oC và >37,5 oC.
+ Mạch: < 60 lần/phút
hoặc > 100 lần/phút.
+ Huyết áp tối
thiểu < 60 mmHg hoặc > 90 mmHg và/hoặc huyết áp tối đa < 90 mmHg hoặc
> 140 mmHg hoặc cao hơn 30 mmHg so với huyết áp hàng ngày (ở người có tăng
huyết áp đang điều trị và có hồ sơ y tế).
+ Nhịp thở >
25 lần/phút.
3. Các đối tượng trì hoãn tiêm chủng
- Đang mắc bệnh cấp tính.
- Phụ nữ mang thai dưới 13 tuần.
4. Chống chỉ định
- Tiền sử rõ ràng phản vệ với vắc xin phòng COVID-19 cùng loại
(lần trước).
- Có bất cứ chống chỉ định nào theo công bố của nhà sản xuất.
III.
Khám sàng lọc trước tiêm chủng
1.
Hỏi tiền sử bệnh
1.1. Tình trạng sức khỏe hiện tại
Khám sức khoẻ hiện
tại xem có sốt, hay đang mắc các bệnh cấp tính, bệnh mạn tính đang tiến triển,
đặc biệt là tình trạng bệnh gợi ý COVID-19 không?
1.2. Tiền sử tiêm vắc xin
phòng COVID-19
Cần khai thác chính xác
loại vắc xin COVID-19 đã tiêm và thời gian đã tiêm vắc xin.
1.3. Tiền sử dị ứng
- Đã từng có tiền sử dị ứng với bất kỳ dị nguyên nào.
- Tiền sử dị ứng nặng, bao gồm cả phản vệ.
- Tiền sử dị ứng với vắc xin
và bất kỳ thành phần nào của vắc xin.
1.4. Tiền sử mắc COVID-19.
1.5. Tiền sử suy giảm miễn dịch nặng, ung thư giai đoạn cuối,
đang điều trị hóa trị, xạ trị.
1.6. Tiền sử rối loạn đông máu/cầm máu hoặc đang dùng
thuốc chống đông.
1.7. Phụ nữ mang thai (nếu có) hoặc đang cho
con bú:
- Phụ nữ mang thai: hỏi tuổi thai. Giải thích nguy cơ/lợi ích, chỉ nên cân nhắc tiêm vắc xin phòng
COVID-19 cho phụ nữ mang thai ≥13 tuần khi lợi ích tiềm năng lớn hơn bất kỳ
nguy cơ tiềm tàng nào đối với mẹ và thai nhi.
- Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú: cần đối chiếu với hướng
dẫn sử dụng vắc xin để chỉ định loại vắc xin được phép sử dụng.
2.
Đánh giá lâm sàng
2.1. Phát hiện các bất thường về dấu hiệu sống:
- Đo thân nhiệt tất cả những người đến tiêm.
- Đo huyết áp đối với người có tiền sử tăng huyết áp/huyết áp
thấp, người có bệnh nền liên quan đến bệnh lý tim mạch, người trên 65 tuổi.
- Đo mạch, đếm nhịp thở ở người có tiền sử suy tim hoặc phát
hiện bất thường như đau ngực, khó thở...
2.2. Quan sát toàn trạng
- Đánh giá mức độ tri giác bằng cách hỏi những câu hỏi về bản
thân người đến tiêm. Lưu ý những người có bệnh nền nặng nằm liệt giường, mất
tri giác, mất năng lực hành vi.
- Ghi nhận bất kỳ biểu hiện bất thường nào quan sát thấy ở
người đến tiêm để hỏi lại về tiền sử sức khỏe.
IV. Kết
luận sau khám sàng lọc
- Chỉ định tiêm chủng ngay cho những trường hợp đủ điều kiện
tiêm chủng.
- Trì hoãn tiêm chủng cho những trường hợp có ít nhất một yếu
tố phải trì hoãn tiêm chủng.
- Chuyển tiêm đến cơ sở y tế có đủ khả năng cấp cứu phản vệ cho những trường hợp
có tiền sử phản vệ độ 3 với bất kỳ nguyên nhân gì.
- Phụ nữ mang thai ≥ 13 tuần sau khi được giải thích nguy
cơ/lợi ích nếu đồng ý tiêm chủng cần chuyển đến tiêm và theo dõi tại cơ sở y tế
có khả năng cấp cứu sản khoa.
- Không chỉ định tiêm cho những người có chống chỉ định tiêm
chủng.
V. Tổ
chức thực hiện
1. Người thực hiện khám sàng lọc
Nhân viên y tế
khám sàng lọc phải được tập huấn chuyên môn về khám sàng lọc trước tiêm chủng vắc
xin phòng COVID-19 và xử lý phản vệ theo Thông tư 51/2017/TT-BYT của Bộ Y tế.
2.
Phương tiện
- Nhiệt kế, ống nghe, máy đo huyết áp.
- Bảng kiểm khám sàng lọc trước tiêm chủng vắc xin phòng
COVID-19 (phụ lục kèm theo).
- Hộp thuốc cấp cứu phản vệ và trang thiết bị y tế tối thiểu
cấp cứu phản vệ theo quy định tại Phụ lục V Thông tư số 51/2017/TT-BYT của Bộ
trưởng Bộ Y tế hướng dẫn phòng, chẩn đoán và xử trí phản vệ.
- Lấy sẵn 01 bơm tiêm chứa Adrenalin 1mg/1ml.
3.
Ghi chép việc khám sàng lọc và lưu hồ sơ
- Đối tượng tiêm chủng được thăm khám nếu đủ điều kiện tiêm
chủng sẽ được tư vấn và ký giấy cam kết đồng ý tiêm chủng.
- Thực hiện việc ghi chép, lưu giữ cơ sở dữ liệu tiêm chủng của
các đối tượng bao gồm cả trường hợp chống chỉ định vào phần mềm quản lý hồ sơ sức
khỏe toàn dân trên trang điện tử http//hssk.kcb.vn theo quy định
hiện hành.
- Phiếu khám sàng lọc trước tiêm chủng và Phiếu cam kết đồng
ý tiêm chủng được lưu tại đơn vị tổ chức tiêm chủng. Thời gian lưu là 15 ngày.
Các nội dung khác
cần tuân thủ theo hướng dẫn tiêm chủng của Bộ Y tế./.
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5785/QĐ-BYT
ngày 21 tháng 12 năm 2021)
CƠ SỞ TIÊM CHỦNG
............
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU SÀNG LỌC TRƯỚC
TIÊM CHỦNG VẮC XIN PHÒNG COVID-19
DÀNH CHO NGƯỜI TỪ 18 TUỔI TRỞ LÊN
Họ và tên:
.................................................. Ngày
sinh: /............ /........... Nam □ Nữ □
CCCD/CMT/Hộ chiếu
(nếu có):.......................................... Số... điện thoại:.......................
Địa chỉ liên hệ:
....................................................................................................................
Đã tiêm vắc xin
phòng COVID-19:
□ Chưa tiêm
□ Đã tiêm mũi 1,
loại vắc xin:.......................................... Ngày
tiêm:..................................
□ Đã tiêm mũi 2,
loại vắc xin:.......................................... Ngày
tiêm:..................................
□ Đã tiêm mũi 3,
loại vắc xin:.......................................... Ngày
tiêm:..................................
I. Sàng lọc
1. Tiền sử rõ
ràng phản vệ với vắc xin phòng COVID-19 lần trước hoặc các thành phần của vắc
xin phòng COVID-19
|
Không □
|
Có □
|
2. Đang mắc bệnh
cấp tính
|
Không □
|
Có □
|
3. Phụ nữ mang
thaia
|
|
|
3a. Phụ nữ mang
thai < 13 tuần
|
Không □
|
Có □
|
3b. Phụ nữ mang
thai ≥ 13 tuầnb
|
Không □
|
Có □
|
4. Phản vệ độ 3
trở lên với bất kỳ dị nguyên nào (Nếu có, loại tác nhân dị ứng:……………..)
|
Không □
|
Có □
|
5. Đang bị suy
giảm miễn dịch nặng, ung thư giai đoạn cuối đang điều trị hóa trị, xạ trị
|
Không □
|
Có □
|
6. Tiền sử dị ứng
với bất kỳ dị nguyên nào
|
Không □
|
Có □
|
7. Tiền sử rối
loạn đông máu/cầm máu
|
Không □
|
Có □
|
8. Rối loạn tri
giác, rối loạn hành vi
|
Không □
|
Có □
|
9. Bất thường dấu
hiệu sống (Nếu có, ghi rõ......)
• Nhiệt độ:
độ
C
• Mạchc: lần/phút
• Huyết ápd:
mmHg
• Nhịp thởc:
lần/phút
|
Không □
|
Có □
|
10. Các chống
chỉ định/trì hoãn kháce (nếu có, ghi rõ)
....................................................................................................
|
Không □
|
Có □
|
II. Kết luận:
- Đủ điều kiện tiêm chủng ngay: Tất cả đều KHÔNG có điểm bất thường và KHÔNG
có chống chỉ định tiêm vắc xin theo hướng dẫn sử dụng của nhà sản
xuất
□
- Chống chỉ định tiêm chủng vắc xin cùng loại: Khi CÓ bất
thường tại mục 1
□
- Trì hoãn tiêm chủng: Khi CÓ bất kỳ một điểm bất thường
tại các mục 2,
3a
□
- Chỉ định tiêm tại các cơ sở y tế có đủ điều kiện cấp cứu phản
vệ: Khi CÓ bất thường tại mục 4 □
- Nhóm thận trọng khi tiêm chủng: Khi CÓ bất kỳ một điểm
bất thường tại các mục 3b, 5, 6, 7, 8, 9.
□
Lý do:..........................................................................................................................
|
Thời gian: ....giờ....phút, ngày …tháng
…năm….
Người thực hiện sàng lọc
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
______________________________________
a Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú: cần đối chiếu
với hướng dẫn sử dụng vắc xin để chỉ định loại vắc xin được phép sử dụng
b Với phụ nữ mang thai ≥ 13 tuần: Giải thích lợi
ích/nguy cơ và ký cam kết nếu đồng ý tiêm và chuyển đến cơ sở có cấp cứu
sản khoa để tiêm
c Đo mạch, đếm nhịp thở ở người có tiền sử suy tim
hoặc phát hiện bất thường như đau ngực, khó thở…..
d Đo huyết áp đối với người có tiền sử tăng huyết
áp/ huyết áp thấp, người có bệnh nền liên quan đến bệnh lý tim mạch, người trên
65 tuổi
e Các trường hợp chống chỉ định/trì hoãn theo hướng
dẫn của nhà sản xuất đối với loại vắc xin COVID-19 sử dụng hoặc phát hiện có
các yếu tố bất thường khác