Quyết định 5773/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án Nghiên cứu cơ chế, chính sách hỗ trợ, ưu đãi, khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng

Số hiệu 5773/QĐ-UBND
Ngày ban hành 21/12/2019
Ngày có hiệu lực 21/12/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Đà Nẵng
Người ký Đặng Việt Dũng
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5773/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 21 tháng 12 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN NGHIÊN CỨU CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ, ƯU ĐÃI, KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích phát trin vận tải hành khách công cộng bng xe buýt;

Căn cứ Quyết định số 55/2012/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 62/2009/QĐ-TTg ngày 20/4/2019 về việc miễn tin thuê đất để xây dựng trạm bảo dưỡng, sửa chữa, bãi đỗ xe của doanh nghiệp kinh doanh vn ti hành khách công cộng;

Căn cứ Thông tư số 02/2016/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn hỗ trợ lãi suất đối với tổ chức, cá nhân vay vốn tại tchức tín dụng để thực hiện các dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;

Căn cứ Nghị quyết số 149/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng Nhân dân thành phố Đà Nẵng quy định chính sách htrợ lãi suất đối với các tchức vay vốn đđầu tư các dự án phát triển kinh tế xã hội quan trọng trên địa bàn thành phố Đà Nng;

Căn cứ Quyết định số 5443/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nng về việc ban hành Đề án mô hình hệ thng vé và cơ chế trợ giá cho hành khách đi xe buýt trên địa bàn thành ph Đà Nng;

Căn cứ Quyết định số 4428/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2015 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng về việc phê duyệt Phương án vé và trợ giá các tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phĐà Nng giai đoạn 2015-2020;

Căn cứ Quyết định 03/2016/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2016 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Quy định một số nội dung về đấu thầu cung cấp dịch vụ vận tải công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;

Căn cứ Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2016 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nng về việc ban hành Quy định một số nội dung về đấu thầu cung cấp dịch vụ vận tải công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành ph Đà Nng;

Căn cứ Quyết định số 327/QĐ-UBND ngày 22/01/2018 về việc phê duyệt phương án đầu tư 06 tuyến buýt có trợ giá trên địa bàn thành phố Đà Nng;

Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số: 5655/TTr-SGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án Nghiên cứu cơ chế, chính sách hỗ trợ, ưu đãi, khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, với những nội dung chủ yếu như sau:

1. Quan điểm

- Mở rộng mạng lưới vận tải hành khách công cộng (VTHKCC) bằng xe buýt đảm bảo mật độ bao phủ đạt tiêu chí trong phạm vi 500 m người dân có thể tiếp cận sử dụng xe buýt (đạt tỷ lệ khoảng 50% - 70% tại khu vực trung tâm thành phố).

- Nâng cao chất lượng dịch vụ VTHKCC bằng xe buýt theo hướng tiện nghi, an toàn, thuận tiện với chi phí hp lý nhằm đáp ứng nhu cầu đi lại hằng ngày của người dân bằng xe buýt.

2. Mục tiêu

2.1. Mục tiêu tổng quát

Phát triển mạng lưới và nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải hành khách công cộng bng xe buýt đảm bảo tính bao phủ, hiệu quả của hệ thống; đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu đi lại của người dân, gia tăng số lượng hành khách đi xe buýt, từng bước hạn chế và thay thế việc sử dụng phương tiện cơ giới cá nhân tham gia giao thông khu vực trung tâm thành phố Đà Nng.

2.2. Mục tiêu cụ thể[1]

a) Về mạng lưới tuyến VTHKCC bằng xe buýt:

+ Đến năm 2025 có 26 tuyến gồm: 04 tuyến BRT, 03 tuyến tiêu chuẩn dịch vụ BRT và 19 tuyến buýt thường.

+ Đến năm 2030 có 28 tuyến gồm: 04 tuyến BRT, 03 tuyến tiêu chuẩn dịch vụ BRT và 21 tuyến buýt thường.

b) Về chỉ tiêu tỷ lệ đảm nhận VTHKCC bằng xe buýt:

+ Đến năm 2025: tỷ lệ đảm nhận đạt 17% tổng nhu cầu giao thông đô thị.

[...]