Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định về đấu thầu cung cấp dịch vụ vận tải công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng

Số hiệu 03/2016/QĐ-UBND
Ngày ban hành 12/01/2016
Ngày có hiệu lực 22/01/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Đà Nẵng
Người ký Huỳnh Đức Thơ
Lĩnh vực Đầu tư,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2016/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 12 tháng 01 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ ĐẤU THẦU CUNG CẤP DỊCH VỤ VẬN TẢI CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân số 11/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về việc sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;

Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 3340/TTr-SGTVT ngày 31 tháng 8 năm 2015 về việc đề nghị ban hành Quy định một số nội dung về đấu thầu cung cấp dịch vụ vận tải công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, các Công văn số 2730/STC-TCDN ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Sở Tài chính và Công văn số 2785/SKHĐT-TĐGSĐT ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Sở Kế hoạch và Đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Quy định một số nội dung về đấu thầu cung cấp dịch vụ vận tải công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Quyết định này thay thế Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2014 và Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2014 của UBND thành phố Đà Nẵng.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Lao động thương binh và Xã hội, Nội vụ, Tư pháp; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng; Cục trưởng Cục thuế thành phố Đà Nẵng; Viện trưởng Viện Quy hoạch xây dựng Đà Nẵng; Giám đốc Trung tâm điều hành đèn giao thông và Vận tải công cộng và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Đức Thơ

 

QUY ĐỊNH

MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ ĐẤU THẦU CUNG CẤP DỊCH VỤ VẬN TẢI CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2016 của UBND thành phố Đà Nẵng)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định một số nội dung về đấu thầu cung cấp dịch vụ vận tải công cộng (sau đây viết tắt là VTCC) bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Các nội dung khác không quy định tại Quy định này thì thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu” và các quy định hiện hành khác liên quan đến dịch vụ vận tải công cộng bằng xe buýt.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các tổ chức, cơ quan quản lý nhà nước được giao nhiệm vụ và dự toán kinh phí để thực hiện các dịch vụ vận tải công cộng bằng xe buýt, các cơ quan được ủy quyền tổ chức đấu thầu cung cấp dịch vụ; các tổ chức trong nước (doanh nghiệp, hợp tác xã) có tư cách pháp nhân, hoạt động hợp pháp, có đủ điều kiện và chức năng cung cấp dịch vụ VTCC bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy định này, một số từ ngữ chuyên ngành được hiểu như sau :

1. Vận tải công cộng bằng xe buýt: Là hoạt động vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố định có các điểm dừng đón, trả khách và phương tiện chạy theo biểu đồ vận hành.

2. Phương tiện VTCC bằng xe buýt: Là xe buýt chở khách theo tiêu chuẩn được quy định bởi Bộ Giao thông vận tải.

3. Tuyến xe buýt: Là tuyến vận tải khách cố định bằng xe buýt, có điểm đầu, điểm cuối và các điểm dừng đón trả khách theo quy định và phải được cơ quan có thẩm quyền duyệt công bố mở tuyến.

[...]