Quyết định 57/2024/QĐ-UBND quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Số hiệu 57/2024/QĐ-UBND
Ngày ban hành 12/11/2024
Ngày có hiệu lực 25/11/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Bùi Thanh An
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 57/2024/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 12 tháng 11 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH MỘT SỐ QUY ĐỊNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền, địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Giá ngày 19/6/2023;

Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 28/2024/TT-BTC ngày 16/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về trình tự, thủ tục kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá;

Căn cứ Thông tư số 29/2024/TT-BTC ngày 16/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và kinh phí bảo đảm cho công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 4309/TTr-STC ngày 15/10/2024 và Công văn số 4737/STC-QLG&CS ngày 07/11/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh:

Quyết định này ban hành một số quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Các quy định quản lý nhà nước về giá khác thực hiện theo quy định của Văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương.

Điều 2. Đối tượng áp dụng:

Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ; người tiêu dùng; cơ quan nhà nước; tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực giá trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 3. Bình ổn giá:

1. Trường hợp mặt bằng giá thị trường hàng hóa dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá có biến động bất thường trên địa bàn tỉnh theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 20 của Luật Giá; các Sở quản lý ngành, lĩnh vực về hàng hóa, dịch vụ đánh giá diễn biến thực tế và mặt bằng giá thị trường của hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn để xây dựng báo cáo bình ổn giá (gồm các nội dung như quy định tại điểm b khoản 1 Điều 5 của Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá (sau đây gọi là Nghị định số 85/2024/NĐ-CP)), kèm theo văn bản đề nghị bình ổn giá (gồm các nội dung quy định tại diêm b khoản 2 Điều 6 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP) gửi Sở Tài chính tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định chủ trương, biện pháp, thời hạn bình ổn giá phù hợp và phân công tổ chức thực hiện; cụ thể như sau:

a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo bình ổn giá đối với mặt hàng thóc tẻ, gạo tẻ; phân đạm, phân DAP, phân NPK; thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản; vắc - xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm; thuốc bảo vệ thực vật.

b) Sở Công Thương báo cáo bình ổn giá đối với mặt hàng xăng, dầu thành phẩm; khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG).

c) Sở Y tế báo cáo bình ổn giá đối với mặt hàng sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi; thuốc thuộc danh mục thuốc thiết yếu được sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

d) Sở quản lý ngành, lĩnh vực báo cáo bình ổn giá đối với hàng hóa, dịch vụ được bổ sung vào Danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá.

2. Trong trường hợp cấp thiết, Sở Tài chính chủ động có văn bản gửi các Sở quản lý ngành, lĩnh vực để các Sở quản lý ngành, lĩnh vực đánh giá diễn biến thực tế và mặt bằng giá thị trường của hàng hóa, dịch vụ theo quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện bình ổn giá theo phân công của UBND tỉnh.

Điều 4. Lập phương án giá hàng hóa, dịch vụ:

Đối với hàng hóa, dịch vụ do UBND tỉnh định giá quy định tại điểm đ khoản 1 và điểm d khoản 2 Điều 9 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP: Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định phương án giá hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điều 5 Quyết định này có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh lựa chọn, yêu cầu cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ lập phương án giá theo các nguyên tắc quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP.

Điều 5. Cơ quan, đơn vị thực hiện thẩm định phương án giá:

1. Khung giá rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất thuộc sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của địa phương: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định phương án giá.

2. Giá cụ thể đối với sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý, đặt hàng của địa phương: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định phương án giá.

3. Giá cụ thể đối với sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý của địa phương: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định phương án giá.

[...]