Quyết định 57/2006/QĐ-UBND quy định về hoạt động sáng kiến do tỉnh Bắc Giang ban hành

Số hiệu 57/2006/QĐ-UBND
Ngày ban hành 08/09/2006
Ngày có hiệu lực 18/09/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Giang
Người ký Bùi Văn Hạnh
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 57/2006/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 08 tháng 9 năm 2006

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ; Điều lệ về sáng kiến cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất và sáng chế ban hành kèm theo Nghị định số 31/CP ngày 23/01/1981 của Hội đồng Chính phủ, được sửa đổi bổ sung theo Nghị định số 84/HĐBT ngày 20/3/1990 của Hội đồng Bộ trưởng;

Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 354/TTr-KHCN ngày 15 tháng 8 năm 2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về hoạt động sáng kiến.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 3. Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Văn Hạnh

 

VỀ HOẠT ĐỘNG SÁNG KIẾN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 57 /2006/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2006 của UBND tỉnh Bắc Giang)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về quản lý hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh nhằm thực hiện các quy định về sáng kiến của: Luật Khoa học và Công nghệ; Điều lệ sáng kiến cải kiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất và sáng chế ban hành kèm theo Nghị định số 31/CP ngày 23/01/1981; Nghị định số 84/HĐBT ngày 20/3/1990 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về sửa đổi, bổ sung Nghị định số 31/CP của Chính phủ.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với mọi tổ chức, cá nhân có hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

Điều 3. Một số khái niệm

1. “Sáng kiến” là giải pháp kỹ thuật mới hoặc giải pháp tổ chức quản lý, sản xuất mới được áp dụng và mang lại hiệu quả kinh tế – xã hội cho các tổ chức, cá nhân áp dụng sáng kiến và được tổ chức, cá nhân đó công nhận.

2. “Tác giả sáng kiến” là người hoặc những người tạo ra sáng kiến bằng chính lao động sáng tạo của mình.

3. “Người hỗ trợ tác giả” là người hoặc những người trực tiếp giúp tác giả trong việc tính toán, làm thí nghiệm, mô hình, mẫu thử, vẽ kỹ thuật gia công chế tạo chi tiết, tìm kiếm thông tin tư liệu trong quá trình tạo ra sáng kiến.

4. “Người tham gia tổ chức áp dụng lần đầu sáng kiến” là người, những người hoặc một tổ chức chủ động đề xuất, tham gia trực tiếp vào việc tổ chức áp dụng sáng kiến hoặc những người được cơ quan, đơn vị phân công tổ chức áp dụng sáng kiến vào sản xuất, công tác.

5. “Sáng kiến cấp cơ sở” là sáng kiến đăng ký, áp dụng và được công nhận ở cơ quan, tổ chức, đơn vị sản xuất kinh doanh.

6. “Sáng kiến cấp ngành” là sáng kiến được công nhận ở cấp cơ sở và được đăng ký, áp dụng trong phạm vi ngành, huyện, thành phố của tỉnh.

7. “Sáng kiến cấp tỉnh” là sáng kiến được công nhận ở cấp cơ sở và được đăng ký, áp dụng trên phạm vi liên ngành, liên huyện.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Thẩm quyền công nhận, trả thù lao, khen thưởng sáng kiến

1. Sáng kiến cấp cơ sở do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định công nhận và trả thù lao, khen thưởng theo đề nghị của Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở.

[...]