Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 569/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục gồm 22 thủ tục hành chính mới; 29 thủ tục hành chính bị bãi bỏ và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Gia Lai

Số hiệu 569/QĐ-UBND
Ngày ban hành 05/07/2021
Ngày có hiệu lực 05/07/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Gia Lai
Người ký Võ Ngọc Thành
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 569/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 05 tháng 07 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC GỒM 22 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI; 29 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/20218/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 62/TTr-SKHĐT ngày 15/6/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố, phê duyệt kèm theo Quyết định này:

1. Công bố Danh mục gồm 22 thủ tục hành chính mới và 29 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư theo Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 2/6/2021 của Bộ trưởng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Quyết định số 2481/QĐ-BNN-VP ngày 03/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Nông nghiệp, Quản lý xây dựng công trình, Trồng trọt thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Phụ lục I kèm theo).

2. Phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết đối với 22 thủ tục hành chính mới tại Khoản 1 Điều này (Phụ lục II kèm theo).

Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện công khai thủ tục hành chính và quy trình nội bộ được Chủ tịch UBND tỉnh công bố, phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông (Phòng CNTT);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Bưu điện tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, HCQT, NC.

CHỦ TỊCH




Võ Ngọc Thành

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM, LĨNH VỰC QUẢN LÝ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 569/QĐ-UBND ngày 05 tháng 07 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)

A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI

TT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Cơ quan thực hiện

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

01

Chấp thuận nhà đầu tư của UBND cấp tỉnh

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có liên quan;

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư;

- Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định trình UBND tỉnh;

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, UBND tỉnh chấp thuận nhà đầu tư.

- Cơ quan phối hợp: Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan; Văn phòng UBND tỉnh.

- Cơ quan quyết định: UBND tỉnh

Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công (Quầy số 14 Sở Kế hoạch và Đầu tư)

Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP.Pleiku, Gia Lai.

Không

-Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;

- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021;

- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021

02

Điều chỉnh văn bản chấp thuận nhà đầu tư của UBND cấp tỉnh

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cùng cấp;

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư;

- Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định trình UBND tỉnh;

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, UBND tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh nhà đầu tư

- Cơ quan phối hợp: Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan; Văn phòng UBND tỉnh.

- Cơ quan quyết định: UBND tỉnh

Không

- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;

- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021;

- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021

03

Chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của các sở, UBND huyện nơi dự kiến thực hiện dự án và các cơ quan có liên quan;

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư;

- Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định trình UBND cấp tỉnh.

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, UBND tỉnh xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư.

- Cơ quan phối hợp: Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; Văn phòng UBND tỉnh.

- Cơ quan quyết định: UBND tỉnh

Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công (Quầy số 14 Sở Kế hoạch và Đầu tư)

Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP.Pleiku, Gia Lai.

Không

- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;

- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021;

- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021

04

Điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước để lấy ý kiến;

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư;

- Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình UBND tỉnh;

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.

- Cơ quan phối hợp: Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan; Văn phòng UBND tỉnh.

- Cơ quan quyết định: UBND tỉnh

Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công (Quầy số 14 Sở Kế hoạch và Đầu tư)

Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP.Pleiku, Gia Lai.

Không

- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;

- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021;

- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021

05

Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư của UBND tỉnh

-Không quá 03 ngày làm việc đối với văn bản đề nghị điều chỉnh đổi tên dự án đầu tư, tên nhà đầu tư, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với thay đổi các nội dung khác tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

- Cơ quan phối hợp: Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan; Văn phòng UBND tỉnh.

- Cơ quan quyết định: Sở Kế hoạch và Đầu

Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công (Quầy số 14 Sở Kế hoạch và Đầu tư)

Địa chỉ: 69 Hùng Vương,TP.Pleiku, Gia Lai.

Không

- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;

- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021;

- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021

06

Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND tỉnh

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để lấy ý kiến;

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư;

- Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình UBND tỉnh;

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.

- Cơ quan phối hợp: Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan; Văn phòng UBND tỉnh.

- Cơ quan quyết định: UBND tỉnh

Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công (Quầy số 14 Sở Kế hoạch và Đầu tư)

Địa chỉ: 69 Hùng Vương,TP.Pleiku, Gia Lai.

Không

07

Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư là tài sản bảo đảm đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định để lấy ý kiến;

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư;

- Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình UBND tỉnh;

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.

- Cơ quan phối hợp: Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan; Văn phòng UBND tỉnh.

- Cơ quan quyết định: UBND tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư (nếu có)

Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công (Quầy số 14 Sở Kế hoạch và Đầu tư)

Địa chỉ: 69 Hùng Vương,TP.Pleiku, Gia Lai.

Không

- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;

- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021;

- Thông tư số 03/2021/TT- BKHĐT ngày 09/4/2021

08

Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định để lấy ý kiến;

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư;

- Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình UBND tỉnh;

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.

- Cơ quan phối hợp: Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan; Văn phòng UBND tỉnh.

- Cơ quan quyết định: UBND tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư (nếu có)

Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công (Quầy số 14 Sở Kế hoạch và Đầu tư)

Địa chỉ: 69 Hùng Vương,TP.Pleiku, Gia Lai.

Không

09

Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để lấy ý kiến;

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư;

- Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình UBND tỉnh;

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.

- Cơ quan phối hợp: Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan; Văn phòng UBND tỉnh.

- Cơ quan quyết định: UBND tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư (nếu có)

Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công (Quầy số 14 Sở Kế hoạch và Đầu tư)

Địa chỉ: 69 Hùng Vương,TP.Pleiku, Gia Lai.

Không

- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;

- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021;

- Thông tư số 03/2021/TT- BKHĐT ngày 09/4/2021

10

Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn vào doanh nghiệp đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để lấy ý kiến;

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư;

- Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình UBND tỉnh;

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.

- Cơ quan phối hợp: Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan; Văn phòng UBND tỉnh.

- Cơ quan quyết định: UBND tỉnh.

Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công (Quầy số 14 Sở Kế hoạch và Đầu tư)

Địa chỉ: 69 Hùng Vương,TP.Pleiku, Gia Lai.

Không

- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;

- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021;

- Thông tư số 03/2021/TT- BKHĐT ngày 09/4/2021

11

Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư;

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư;

- Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình UBND tỉnh;

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.

- Cơ quan phối hợp: Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan; Văn phòng UBND tỉnh.

- Cơ quan quyết định: UBND tỉnh.

Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công (Quầy số 14 Sở Kế hoạch và Đầu tư)

Địa chỉ: 69 Hùng Vương,TP.Pleiku, Gia Lai

Không

- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;

- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021;

- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021

12

Điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư (khoản 3 Điều 54 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của tòa án, trọng tài trình UBND tỉnh để điều chỉnh Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư;

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.

- Cơ quan phối hợp: Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan; Văn phòng UBND tỉnh.

- Cơ quan quyết định: UBND tỉnh

Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công (Quầy số 14 Sở Kế hoạch và Đầu tư)

Địa chỉ: 69 Hùng Vương,TP.Pleiku, Gia Lai

Không

- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;

- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021;

- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021

13

Điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư nhưng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 41 của Luật Đầu tư (Khoản 4 Điều 54 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của tòa án, trọng tài thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Cơ quan quyết định: Sở Kế hoạch và Đầu tư

Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công (Quầy số 14 Sở Kế hoạch và Đầu tư)

Địa chỉ: 69 Hùng Vương,TP.Pleiku, Gia Lai

Không

- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;

- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021;

- Thông tư số 03/2021/TT- BKHĐT ngày 09/4/2021

14

Gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan quản lý đất đai và các cơ quan có liên quan để lấy ý kiến về việc đáp ứng điều kiện quy định;

- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư;

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét điều kiện gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư để lập báo cáo thẩm định trình UBND tỉnh.

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh quyết định gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.

- Cơ quan phối hợp: Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan; Văn phòng UBND tỉnh.

- Cơ quan quyết định: UBND tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư (nếu có)

Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công (Quầy số 14 Sở Kế hoạch và Đầu tư)

Địa chỉ: 69 Hùng Vương,TP.Pleiku, Gia Lai

Không

- Luật Đầu tư số 61/2021/QH13 ngày 26/11/2020;

- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021;

- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021.

15

Ngừng hoạt động của dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận và thông báo việc ngừng hoạt động của dự án đầu tư cho các cơ quan liên quan.

Cơ quan quyết định: Sở Kế hoạch và Đầu tư

Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công (Quầy số 14 Sở Kế hoạch và Đầu tư)

Địa chỉ: 69 Hùng Vương,TP.Pleiku, Gia Lai

Không

- Luật Đầu tư số 61/2021/QH13 ngày 26/11/2020;

- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021;

- Thông tư số 03/2021/TT- BKHĐT ngày 09/4/2021.

16

Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày quyết định, nhà đầu tư gửi quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư hoặc thông báo và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Sở Kế hoạch và Đầu tư.

- Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư cho các cơ quan liên quan kể từ ngày nhận được quyết định hoặc thông chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư.

Cơ quan quyết định: Sở Kế hoạch và Đầu tư

Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công (Quầy số 14 Sở Kế hoạch và Đầu tư)

Địa chỉ: 69 Hùng Vương,TP.Pleiku, Gia Lai

Không

- Luật Đầu tư số 61/2021/QH13 ngày 26/11/2020;

- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021;

- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021.

17

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ khi dự án đáp ứng các điều kiện Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Cơ quan quyết định: Sở Kế hoạch và Đầu tư

Nộp hồ sơ qua Trực tuyến trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư hoặc trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công (Quầy số 14 Sở Kế hoạch và Đầu tư)

Địa chỉ: 69 Hùng Vương,TP.Pleiku, Gia Lai

Không

18

Cấp lại và hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư hiệu đính thông tin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Cơ quan quyết định: Sở Kế hoạch và Đầu tư

Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công (Quầy số 14 Sở Kế hoạch và Đầu tư)

Địa chỉ: 69 Hùng Vương,TP.Pleiku, Gia Lai

Không

19

Đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.

Cơ quan quyết định: Sở Kế hoạch và Đầu tư

Không

- Luật Đầu tư số 61/2021/QH13 ngày 26/11/2020;

- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021;

- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021.

20

Thực hiện hoạt động đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp đối với nhà đầu tư nước ngoài

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện theo quy định và thông báo cho nhà đầu tư.

- Trường hợp tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã, phường, thị trấn biên giới, khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, thời hạn giải quyết như sau:

+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.

+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Quốc phòng và Bộ Công an có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh hoặc quá thời hạn yêu cầu mà không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý việc đáp ứng điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh đối với tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định và thông báo cho nhà đầu tư.

- Cơ quan phối hợp: Các Bộ, ngành, đơn vị liên quan

- Cơ quan quyết định: Sở Kế hoạch và Đầu tư

Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công (Quầy số 14 Sở Kế hoạch và Đầu tư)

Địa chỉ: 69 Hùng Vương,TP.Pleiku, Gia Lai

21

Thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành cho nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC.

Cơ quan quyết định: Sở Kế hoạch và Đầu tư

Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công (Quầy số 14 Sở Kế hoạch và Đầu tư)

Địa chỉ: 69 Hùng Vương,TP.Pleiku, Gia Lai

Không

- Luật Đầu tư số 61/2021/QH13 ngày 26/11/2020;

- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021;

- Thông tư số 03/2021/TT- BKHĐT ngày 09/4/2021.

22

Chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định chấm dứt hoạt động của văn phòng điều hành, nhà đầu tư nước ngoài gửi hồ sơ thông báo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đặt văn phòng điều hành.

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành.

Cơ quan quyết định: Sở Kế hoạch và Đầu tư

B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BÃI BỎ

STT

Mã số TTHC

Tên TTHC

Văn bản QPPL quy định việc bãi bỏ TTHC

1

2.001918.000.00.00.H21

Quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)

- Luật Đầu tư số 61/2021/QH13 ngày 26/11/2020;

- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021;

- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021.

2

1.004877.000.00.00.H21

Quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)

3

2.001910.000.00.00.H21

Quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)

4

2.001869.000.00.00.H21

Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, UBND cấp tỉnh (đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)

5

1.004635.000.00.00.H21

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư

6

2.001853.000.00.00.H21

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư

7

2.001831.000.00.00.H21

Điều chỉnh tên dự án đầu tư, tên và địa chỉ nhà đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

- Luật Đầu tư số 61/2021/QH13 ngày 26/11/2020;

- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021;

- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021.

8

2.001696.000.00.00.H21

Điều chỉnh nội dung dự án đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp không điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư)

9

1.003940.000.00.00.H21

Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh

10

1.003912.000.00.00.H21

Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ

11

1.003811.000.00.00.H21

Chuyển nhượng dự án đầu tư

12

2.001581.000.00.00.H21

Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế

13

1.005361.000.00.00.H21

Điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài

14

1.003549.000.00.00.H21

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

15

2.001361.000.00.00.H21

Hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

16

2.001351.000.00.00.H2

Nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

17

2.001318.000.00.00.H21

Giãn tiến độ đầu tư

18

1.003096.000.00.00.H21

Tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư

- Luật Đầu tư số 61/2021/QH13 ngày 26/11/2020;

- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021;

- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021.

19

2.001083.000.00.00.H21

Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư

20

2.001056.000.00.00.H21

Thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC

21

2.001047.000.00.00.H21

Chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC

22

1.004569.000.00.00.H21

Đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương

23

2.001031.000.00.00.H21

Cung cấp thông tin về dự án đầu tư

24

1.002401.000.00.00.H21

Bảo đảm đầu tư trong trường hợp không được tiếp tục áp dụng ưu đãi đầu tư

25

2.001018.000.00.00.H21

Góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế của nhà đầu tư nước ngoài

26

1.001861.000.00.00.H21

Đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương

- Luật Đầu tư số 61/2021/QH13 ngày 26/11/2020;

- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021;

- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021.

27

2.000824.000.00.00.H21

Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)

28

1.001791.000.00.00.H21

Thành lập tổ chức kinh tế của nhà đầu tư nước ngoài

29

2.002159.000.00.00.H21

Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn đầu tư công do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý

Thông tư số 19/2020/TT-BNNPTNT ngày 20/12/2020

 

PHỤ LỤC II

[...]