BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
567/QĐ-LĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI
GIAI ĐOẠN 2011-2015 NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25/12/2007 của Chính phủ Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội;
Căn cứ Quyết định số 2351/QĐ-TTg ngày 24/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chiến lược Quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch hành động về Bình đẳng giới giai đoạn 2011-2015
ngành Lao động - Thương binh và Xã hội (Kế hoạch hành động và phân công tổ chức
thực hiện kèm theo).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Trưởng Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBQG VSTBPNVN;
- Lưu VP, Ban VSTBPN Bộ.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Hòa
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI GIAI ĐOẠN 2011-2015 NGÀNH
LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 567/QĐ-LĐTBXH ngày 10/5/2011 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
I. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT
Tăng
cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền nhằm thực hiện các
quyền lợi hợp pháp của lao động nữ, bảo đảm quyền bình đẳng của phụ nữ về cơ hội,
sự tham gia và thụ hưởng trong lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội.
II. MỤC TIÊU CỤ THỂ
1. Nhóm các chỉ tiêu quốc gia:
Chỉ tiêu 1: Hàng năm, trong tổng số người được
tạo việc làm mới, bảo đảm ít nhất 40% cho mỗi giới.
Chỉ tiêu 2: Giảm tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực
thành thị đối với lao động nữ xuống dưới 5%.
Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ lao động nữ nông thôn dưới
45 tuổi được đào tạo nghề và chuyên môn kỹ thuật đạt không dưới 40% vào năm
2015.
Chỉ tiêu 4: Tỷ lệ nữ ở vùng nông thôn nghèo,
vùng dân tộc thiểu số có nhu cầu được vay vốn ưu đãi từ các chương trình việc
làm, giảm nghèo và các nguồn tín dụng đạt không dưới 80%.
2. Nhóm các chỉ tiêu đối với ngành Lao động - Thương binh và Xã hội
Chỉ tiêu 5: Nâng tỷ lệ nữ được đào tạo sau đại
học lên 40% trong tổng số được đào tạo sau đại học.
Chỉ tiêu 6: Phấn đấu đạt tỷ lệ nữ công chức,
viên chức được đào tạo nâng cao về nghiệp vụ, chính trị, hành chính, tin học và
ngoại ngữ không dưới 40% trong tổng số tham gia đào tạo, bồi dưỡng.
Chỉ tiêu 7: Phấn đấu tỷ lệ nữ tham gia các cấp
ủy Đảng đạt 40% trong tổng số tham gia cấp ủy.
Chỉ tiêu 8: Phấn đấu đạt tỷ lệ 100% cơ quan,
đơn vị có cán bộ nữ tham gia lãnh đạo đơn vị.
Chỉ tiêu 9: 100% thành viên các Ban soạn thảo,
Tổ biên tập xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực ngành phụ
trách được tập huấn kiến thức về giới, phân tích và lồng ghép giới.
Chỉ tiêu 10: 100% cán bộ, công chức, viên chức
làm công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ ở các cấp thuộc ngành
được tập huấn nghiệp vụ, huấn luyện về kỹ năng hoạt động.
Chỉ tiêu 11: 100% lãnh đạo đơn vị và các đoàn
thể được nâng cao nhận thức về bình đẳng giới.
Chỉ tiêu 12: 100% nữ cán bộ, công chức được
khám sức khỏe định kỳ hàng năm.
III. CÁC GIẢI PHÁP
1. Đối với nhóm các chỉ tiêu quốc gia:
-
Hoàn thiện hệ thống pháp lý tạo cơ sở cho việc thực hiện bình đẳng giới trong
lĩnh vực lao động - xã hội.
-
Hoàn thiện các quy định của pháp luật lao động về lao động nữ: Xóa bỏ các quy định
bất hợp lý và gây cản trở lao động nữ tiếp cận các cơ hội việc làm; có các biện
pháp đảm bảo công bằng trong tuyển dụng và tăng cường chế tài đối với doanh
nghiệp vi phạm; hướng dẫn cụ thể và triển khai thực hiện tốt các chính sách
khuyến khích đối với doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ.
-
Giảm chi phí tiếp cận việc làm và thời gian tìm việc của người lao động thông
qua việc xây dựng hệ thống thông tin về thị trường lao động, tư vấn về việc
làm. Xây dựng cơ sở dữ liệu về thị trường lao động và có tách biệt theo giới
tính. Có các biện pháp cụ thể để khuyến khích đầu tư vào việc cung cấp thông
tin thị trường lao động, đảm bảo cập nhật thường xuyên.
-
Xây dựng chiến lược ưu tiên về đào tạo nghề riêng cho lao động nữ trong từng
lĩnh vực cụ thể. Xây dựng chế độ thông tin, báo cáo, thống kê về đào tạo nghề
cho lao động nữ thống nhất từ trung ương đến các địa phương, cơ sở dạy nghề.
Phát triển mạng lưới các cơ sở dạy nghề và các trường Cao đẳng nghề và Trung cấp
nghề thuộc Hội Liên Hiệp Phụ nữ Việt Nam, góp phần mở rộng quy mô đào tạo nghề ở
các trình độ cho phụ nữ.
-
Các chính sách, chương trình đào tạo nghề cần tập trung vào khu vực nông thôn,
vùng dân tộc thiểu số; thu hút nhiều lao động nữ; nâng cao kỹ năng nghề, cách
quản lý, kinh doanh, phát triển tiểu thủ công nghiệp, chế biến nông sản, sản xuất
hàng tiêu dùng cũng như phát triển các loại hình dịch vụ phục vụ sản xuất và đời
sống dân cư ở nông thôn, trong đó có lao động nữ thuộc hộ nghèo. Các chính sách
hỗ trợ các cơ sở đào tạo nghề cho lao động nông thôn, vay vốn ưu đãi, giảm
nghèo, đặc biệt là cơ sở thu hút nhiều lao động nữ, nhất là đối với nhóm lao động
nữ yếu thế bao gồm nữ bán dâm hoàn lương và phụ nữ là nạn nhân bị buôn bán trở
về.
-
Tăng cường lồng ghép nội dung bình đẳng giới trong thực hiện các Chương trình mục
tiêu quốc gia nói chung và Chương trình mục tiêu quốc gia về Việc làm giai đoạn
2011-2015, Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2011-2015. Ưu
tiên cho vay vốn giải quyết việc làm đối với các dự án tạo việc làm cho lao động
nữ trong khuôn khổ nguồn vốn vay giải quyết việc làm thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia về Việc làm; Phối hợp với Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam triển
khai thực hiện các dự án thuộc Đề án “Hỗ trợ học nghề và tạo việc làm cho phụ nữ
giai đoạn 2010-2015”.
-
Tăng cường hợp tác quốc tế và hội nhập quốc tế về bình đẳng giới và vì sự tiến
bộ của phụ nữ. Tích cực tham gia vào các Hội nghị, Diễn đàn quốc tế và khu vực
(ASEAN, APEC, ASEM) và các chương trình, dự án của các Tổ chức quốc tế.
-
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách bình đẳng giới
trong lĩnh vực Lao động - Xã hội.
2. Đối với nhóm các chỉ tiêu đối với công chức, viên chức trong ngành:
-
Quán triệt, nâng cao nhận thức của các cấp về công tác cán bộ, đào tạo, quy hoạch
cán bộ nữ. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động để các cấp ủy và lãnh đạo đơn
vị, các đoàn thể và đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thuộc Bộ, Ngành có nhận
thức đúng đắn về vai trò của đội ngũ nữ cán bộ, công chức, viên chức; từ đó,
xác định rõ trách nhiệm, quan tâm, tạo điều kiện để nữ cán bộ, công chức, viên
chức có tiếng nói và cơ hội tham gia vào mọi hoạt động của Bộ, Ngành.
-
Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ nữ. Xây dựng kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng giai đoạn 2011-2015 sát với thực tiễn và yêu cầu công việc, trong đó
phải cụ thể hóa các tỷ lệ nữ cán bộ, công chức, viên chức tương xứng. Từng năm,
từng đợt có thể mở các lớp riêng đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên
chức nữ.
-
Tận dụng tối đa mọi nguồn kinh phí, nguồn tài trợ và có chính sách, chế độ
thích hợp, tạo điều kiện để khuyến khích cán bộ tự học tập, nghiên cứu nâng cao
trình độ, nhất là cán bộ trẻ, cán bộ nữ, cán bộ giữ các vị trí chủ chốt.
-
Thực hiện tốt khâu tuyển chọn, đánh giá cán bộ nữ làm tiền đề xây dựng quy hoạch
cán bộ nữ. Trong rà soát, phân loại cần có sự phân tách về giới để có những
đánh giá, chỉ báo riêng, qua đó đề ra các biện pháp thích hợp để đạt được các
chỉ tiêu về giới theo hướng tăng tỷ lệ công chức, viên chức nữ ở tất cả các
lĩnh vực, vị trí công tác, đặc biệt là các vị trí cán bộ chủ chốt.
-
Nghiên cứu xây dựng một số chính sách riêng cho cán bộ, công chức, viên chức nữ
thuộc Bộ, Ngành. Thông qua việc nghiên cứu xây dựng cơ chế, chính sách chung
cho phụ nữ, trong đó nữ cán bộ, công chức, viên chức của Bộ, ngành cũng trực tiếp
tham gia sẽ là cơ hội tốt để họ khẳng định vị trí, vai trò của mình, đồng thời
góp phần nâng cao ý thức trách nhiệm của các cấp đối với công tác cán bộ nữ.
-
Tăng cường hợp tác quốc tế và lồng ghép giới trong Chương trình hành động của
các Bộ trưởng ASEAN giai đoạn 2010-2015.
-
Tăng cường vai trò lãnh đạo của cấp ủy, vai trò của các tổ chức đoàn thể, nâng
cao trách nhiệm của người đứng đầu và vai trò của Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ các
cấp. Những vấn đề liên quan đến cán bộ nữ phải có ý kiến đóng góp trước hết của
Ban vì sự tiến bộ của phụ nữ. Các cấp ủy phải coi công tác xây dựng và quy hoạch
đội ngũ cán bộ nữ là nhiệm vụ chính trị của mình. Người đứng đầu phải chủ động
quan tâm và tạo mọi điều kiện để đội ngũ cán bộ, công chức nữ phát huy được vai
trò, vị thế của mình; phải coi những tiến bộ của phụ nữ như là một tiêu chí để
đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ Bộ
1.1.
Hướng dẫn các đơn vị, các ban vì sự tiến bộ phụ nữ các đơn vị thuộc Bộ, Ban vì
sự tiến bộ phụ nữ các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương xây dựng Kế hoạch hành động vì sự tiến bộ của phụ nữ và
bình đẳng giới.
1.2.
Triển khai các văn bản tổ chức thực hiện và giám sát việc thực hiện nhiệm vụ được
phân công trong Kế hoạch hành động vì sự tiến bộ của phụ nữ ngành Lao động -
Thương binh và Xã hội giai đoạn 2011-2015 (Bảng phân công nhiệm vụ - Phụ lục
kèm theo).
1.3.
Phối hợp với các đơn vị chuyên môn tổ chức các khóa tập huấn kiến thức về giới,
phân tích và lồng ghép giới; tập huấn nghiệp vụ, huấn luyện về kỹ năng hoạt động
và nâng cao nhận thức về bình đẳng giới.
1.4.
Tham gia và phối hợp với các đơn vị chức năng trong nghiên cứu, phát hiện và đề
xuất giải quyết vấn đề giới trong xây dựng và thực hiện các chương trình, nội
dung công tác của ngành; xây dựng cơ chế phối hợp, thẩm định yếu tố bình đẳng
giới trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
1.5.
Phối hợp với Văn phòng Ủy ban quốc gia Vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam trong
việc thực hiện Chiến lược quốc gia về Bình đẳng giới.
1.6.
Hướng dẫn các đơn vị, các Ban vì sự tiến bộ phụ nữ các đơn vị thuộc Bộ, Ban vì
sự tiến bộ phụ nữ các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương tổ chức tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch
hành động vì sự tiến bộ của phụ nữ và tiến độ thực hiện các chỉ tiêu trong nhóm
các chỉ tiêu quốc gia và các chỉ tiêu đặt ra đối với công chức, viên chức ngành
Lao động - Thương binh và Xã hội trong đơn vị.
1.7.
Tổ chức sơ kết, tổng kết hàng năm và báo cáo Lãnh đạo Bộ, Văn phòng Ủy ban quốc
gia vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam về thực hiện Kế hoạch hành động vì sự tiến
bộ của phụ nữ và bình đẳng giới ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Thủ trưởng các đơn vị
2.1.
Xây dựng Kế hoạch hành động vì sự tiến bộ của phụ nữ và bình đẳng giới nhằm thực
hiện các chỉ tiêu đặt ra trong nhóm chỉ tiêu quốc gia và nhóm chỉ tiêu đối với
công chức, viên chức ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
2.2.
Chỉ đạo thường xuyên và kịp thời các hoạt động nhằm thực hiện Kế hoạch hành động
vì sự tiến bộ của phụ nữ và bình đẳng giới đã xây dựng.
2.3.
Phối hợp với đơn vị chức năng và Ban vì sự tiến bộ phụ nữ trong việc nghiên cứu,
giải quyết vấn đề giới trong xây dựng và thực hiện các chương trình, nội dung
công tác của ngành thuộc đơn vị phụ trách.
2.4.
Phân bổ kinh phí hàng năm theo dự toán của Ban vì sự tiến bộ phụ nữ của đơn vị
theo quy định tại Thông tư số 191/2009/TT-BTC ngày 01/10/2009 của Bộ Tài chính
Hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí hoạt động bình đẳng giới và hoạt động vì
sự tiến bộ của phụ nữ.
2.5.
Tổ chức tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch hành động vì sự tiến bộ
của phụ nữ, tiến độ thực hiện và dự kiến hoàn thành các chỉ tiêu trong nhóm các
chỉ tiêu quốc gia và nhóm các chỉ tiêu đối với công chức, viên chức ngành Lao động
- Thương binh và Xã hội trong đơn vị và gửi báo cáo định kỳ (6 tháng, năm) về
Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ của Bộ./.
TỐ CHỨC THỰC HIỆN
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG BÌNH ĐẲNG GIỚI NGÀNH
LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Kèm theo Quyết định số 567/QĐ-LĐTBXH ngày 10/5/2011 Phê duyệt Kế hoạch hành
động về Bình đẳng giới giai đoạn 2011-2015 Ngành Lao động - Thương binh và Xã hội)
TT
|
NỘI
DUNG NHIỆM VỤ
|
Đơn
vị thực hiện
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian
|
Kinh
phí
|
Sản
phẩm
|
I
|
NHÓM CHỈ TIÊU QUỐC GIA
|
1
|
Chỉ tiêu 1:
Hằng năm, trong tổng số người được tạo việc làm mới, bảo đảm ít nhất 40%
cho mỗi giới
|
Cục
Việc làm
|
Viện
Khoa học LĐXH; Các đơn vị liên quan
|
2011
- 2015
|
Ngân
sách nhà nước và các chương trình, dự án
|
Thống
kê số liệu, BC đánh giá hàng năm và tổng kết 5 năm
|
2
|
Chỉ tiêu 2:
Giảm tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị đối với lao động nữ xuống dưới
5%
|
Cục
Việc làm
|
Viện
Khoa học Lao động và Xã hội; Các đơn vị liên quan
|
2011
- 2015
|
Ngân
sách nhà nước và các chương trình, dự án
|
Thống
kê số liệu, BC đánh giá hàng năm và tổng kết 5 năm
|
3
|
Chỉ tiêu 3:
Tỷ lệ lao động nữ nông thôn dưới 45 tuổi được đào tạo nghề và chuyên môn
kỹ thuật đạt không dưới 40% vào năm 2015
|
Tổng
cục Dạy nghề
|
Cục
việc làm; Các đơn vị liên quan
|
2011
- 2015
|
Ngân
sách nhà nước và các chương trình, dự án
|
Thống
kê số liệu, BC đánh giá hàng năm và tổng kết 5 năm
|
4
|
Chỉ tiêu 4:
Tỷ lệ nữ ở vùng nông thôn nghèo, vùng dân tộc thiểu số có nhu cầu được
vay vốn ưu đãi từ các chương trình việc làm, giảm nghèo và các nguồn tín dụng
đạt không dưới 80%
|
Cục
Bảo trợ xã hội
|
Cục
việc làm; Các đơn vị liên quan
|
2011
- 2015
|
Ngân
sách nhà nước và các chương trình, dự án
|
Thống
kê số liệu, BC đánh giá hàng năm và tổng kết 5 năm
|
II
|
NHÓM CHỈ TIÊU ĐỐI VỚI NGÀNH
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
1
|
Thẩm định các yếu
tố bình đẳng giới trong các văn bản quy phạm pháp luật
|
Vụ
P.chế, Vụ BĐG
|
Ban
VSTBPN Bộ và Các cơ quan
|
2011
- 2015
|
Ngân
sách nhà nước
|
BC định kỳ 06 tháng, 01 năm về
Ban VSTBPN để báo cáo UBQG.
|
2
|
Tuyên truyền, phổ
biến các văn bản quy phạm pháp luật về công tác Bình đẳng giới và Vì sự tiến
bộ phụ nữ đối với các đơn vị thuộc Bộ, Ngành
|
Ban
VSTBPN Bộ, Vụ Pháp chế, Vụ Bình đẳng giới
|
Các
đơn vị thuộc Bộ, Ngành
|
2011
- 2015
|
Ngân
sách nhà nước và các chương trình, dự án
|
Báo cáo định kỳ 06 tháng, 01 năm
về Ban VSTBPN để tổng hợp báo cáo Ủy ban Quốc gia.
|
3
|
Tổ chức các lớp
tập huấn nghiệp vụ, huấn luyện về kỹ năng hoạt động cho cán bộ làm công tác
bình đẳng giới và Vì sự tiến bộ phụ nữ ở các đơn vị thuộc Bộ, Ngành
|
Ban
VSTBPN Bộ, Vụ Bình đẳng giới
|
Các
đơn vị thuộc Bộ, Ngành
|
2011
- 2015
|
Ngân
sách nhà nước và các chương trình, dự án
|
Báo cáo định kỳ 06 tháng, 01 năm
về Ban VSTBPN để tổng hợp báo cáo Ủy ban Quốc gia.
|
4
|
Lồng ghép yếu
tố giới và hoạt động vì sự tiến bộ phụ nữ trong quá trình thực hiện các
Chương trình mục tiêu quốc gia nhằm đạt các mục tiêu của Kế hoạch hành động:
|
|
Ban
VSTBPN Bộ và các đơn vị liên quan
|
2011
- 2015
|
Ngân
sách nhà nước và các chương trình, dự án
|
Báo cáo định kỳ 06 tháng, 01 năm
về Ban VSTBPN; Báo cáo Ủy ban Quốc gia.
|
Chương
trình mục tiêu quốc gia về việc làm;
|
Cục
Việc làm
|
|
|
|
|
Chương
trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo;
|
Cục
Bảo trợ xã hội
|
|
|
|
|
Các Đề án về
Dạy nghề;
|
T.cục
Dạy nghề
|
|
|
|
|
Chương
trình quốc gia về an toàn vệ sinh lao động;
|
Cục
An toàn lao động
|
|
|
|
|
Chương trình
hành động quốc gia về Phòng, chống mại dâm và các dự án, đề án có liên quan
|
Cục
Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
|
|
|
|
5
|
Chỉ đạo, hướng
dẫn các đơn vị thuộc Bộ, các Sở LĐTBXH thực hiện xây dựng, triển khai Kế hoạch
công tác hàng năm và tổ chức đánh giá, báo với sự phân tách chỉ tiêu về giới
|
Vụ
Kế hoạch - Tài chính
|
Ban
VSTBPN Bộ, Vụ Bình đẳng giới và các đơn vị liên quan
|
2011
- 2015
|
Ngân
sách nhà nước
|
Báo cáo định kỳ 06 tháng, 01 năm
về Ban VSTBPN để tổng hợp báo cáo Ủy ban Quốc gia.
|
6
|
Nghiên cứu xây
dựng bộ số liệu về giới trong các lĩnh vực thuộc Bộ, Ngành
|
Viện
Khoa học LĐXH
|
Ban
VSTBPN Vụ Bình đẳng giới, TT Thông tin và các đơn vị
|
2011
- 2015
|
Ngân
sách nhà nước và các chương trình, dự án
|
Bộ số liệu về giới trong lĩnh vực
Bộ, ngành
|
7
|
Tăng cường hợp
tác quốc tế và hội nhập về bình đẳng giới, vì sự tiến bộ phụ nữ Bộ, ngành
|
Vụ
Hợp tác quốc tế
|
Vụ
Bình đẳng giới, Ban VSTBPN và các đơn vị liên quan
|
2011
- 2015
|
Ngân
sách nhà nước và các chương trình, dự án
|
Báo cáo định kỳ 06 tháng, 01 năm
về Ban VSTBPN để tổng hợp báo cáo Ủy ban Quốc gia.
|
8
|
Thanh tra, kiểm
tra việc thực hiện chính sách bình đẳng giới và xử lý các hành vi vi phạm quyền
lợi của lao động nữ cũng như vi phạm quy định về ATVSLĐ đối với lao động nữ.
|
Thanh
tra Bộ
|
Vụ
Bình đẳng giới và các đơn vị liên quan
|
2011
- 2015
|
Ngân
sách nhà nước
|
Báo cáo định kỳ 06 tháng, 01 năm
về Ban VSTBPN để tổng hợp báo cáo Ủy ban Quốc gia.
|
9
|
Nghiên cứu,
xây dựng và trình Bộ phê duyệt Quy hoạch cán bộ và Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức của Bộ, Ngành giai đoạn 2011-2015 trong đó có chỉ
tiêu phân tách giới theo hệ thống chỉ tiêu trong Kế hoạch hành động VSTBPN và
bình đẳng giới ngành
|
Vụ
Tổ chức cán bộ
|
Ban
Vì sự tiến bộ phụ nữ Bộ và các đơn vị liên quan.
|
2011
- 2015
|
Ngân
sách nhà nước và các chương trình, dự án
|
- Chiến lược quy hoạch cán bộ của
Bộ, ngành giai đoạn 2011-2015
- Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức của Bộ, ngành giai đoạn 2011-2015
|
10
|
Xây dựng, đề
xuất biện pháp thực hiện chỉ tiêu tỷ lệ nữ tham gia cấp ủy, Ban CH Công đoàn,
Đoàn TNCS HCM
|
VP
Đ.ủy-Công đoàn; Đoàn TN
|
Các
đơn vị liên quan.
|
2011
- 2015
|
Ngân
sách nhà nước
|
Báo cáo định kỳ 06 tháng, 01 năm
về Ban VSTBPN để tổng hợp báo cáo Ủy ban Quốc gia.
|
11
|
Nghiên cứu
khoa học phục vụ công tác Vì sự tiến bộ phụ nữ của Bộ, Ngành
|
Ban
Vì sự tiến bộ phụ nữ Bộ
|
Vụ
Tổ chức cán bộ và các đơn vị
|
2011
- 2015
|
Ngân
sách nhà nước
|
Đề án, chuyên đề nghiên cứu
|
12
|
Kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch
hành động VSTBPN và Bình đẳng giới tại các đơn vị thuộc Bộ, Ngành
|
Ban
Vì sự tiến bộ phụ nữ Bộ
|
Vụ
Bình đẳng giới và các đơn vị
|
2011
- 2015
|
Ngân
sách nhà nước
|
Báo cáo định kỳ 06 tháng, 01 năm
|