BỘ
NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỔNG CỤC LÂM NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
563/QĐ-TCLN-VP
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 12
năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ KHOA HỌC,
CÔNG NGHỆ VÀ HỢP TÁC QUỐC TẾ THUỘC TỔNG CỤC LÂM NGHIỆP
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC LÂM NGHIỆP
Căn cứ Quyết định số
59/2014/QĐ-TTg, ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Tổng cục Lâm nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa
học, Công nghệ và Hợp tác quốc tế và Chánh Văn phòng Tổng cục Lâm nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và
chức năng
Vụ Khoa học, Công nghệ và Hợp tác quốc tế là tổ chức thuộc Tổng cục Lâm
nghiệp có chức năng tham mưu, tổng hợp giúp Tổng cục trưởng thực hiện quản lý nhà nước về khoa học, công nghệ, môi
trường, hợp tác quốc tế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Tổng cục.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Trình Tổng cục trưởng văn bản quy
phạm pháp luật, cơ chế, chính sách, chiến lược, quy hoạch, chương trình, kế hoạch,
đề án, dự án về khoa học, công nghệ, môi trường và hợp tác quốc tế thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Tổng cục.
2. Về khoa học công nghệ
a) Trình Tổng cục trưởng:
- Danh mục các đề tài, dự án thuộc
lĩnh vực lâm nghiệp (danh sách ngắn) trên cơ sở các tổ chức, cá nhân đăng ký với
Bộ (qua Vụ KHCN-MT);
- Phê duyệt thuyết minh, giao nhiệm vụ
thực hiện đối với các đơn vị thuộc Tổng cục hoặc ký hợp đồng với các đơn vị ngoài Tổng cục;
b) Thẩm định, trình Tổng cục trưởng
công nhận các tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới, tổ
chức chứng nhận hợp quy về lâm nghiệp; kiểm
tra, giám sát, nghiệm thu và trình Tổng cục trưởng công nhận kết quả thực
hiện nhiệm vụ đề tài, dự án chuyên ngành theo quy định của Bộ;
c) Trình Tổng cục trưởng tiêu chuẩn
quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh
tế - kỹ thuật chuyên ngành lâm nghiệp; chủ trì thẩm định và trình Tổng cục trưởng tiêu chuẩn cơ sở chuyên ngành lâm
nghiệp;
d) Phối hợp với Vụ chức năng xét chọn,
tuyển chọn, đấu thầu các đề tài, dự án chuyên ngành;
đ) Chủ trì, phối hợp hướng dẫn, giám
sát, thẩm định, công nhận tiến bộ kỹ thuật, giống mới, vật
tư, thiết bị chuyên dùng, quy trình công nghệ mới thuộc phạm vi quản lý của Tổng
cục;
e) Tham gia xây dựng phương án sắp xếp
hệ thống khoa học công nghệ và đào tạo, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng
cán bộ khoa học của Tổng cục;
g) Tham gia, phối hợp với các đơn vị
có liên quan thuộc Tổng cục thực hiện nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ
và các hoạt động khuyến lâm;
h) Thường trực Hội đồng Khoa học,
Công nghệ và Môi trường của Tổng cục; tham gia Hội đồng Khoa học và Công nghệ,
Hội đồng Sáng kiến cải tiến kỹ thuật, Hội đồng Giải thưởng khoa học và công nghệ
của Bộ.
2. Về môi trường
a) Trình Tổng cục trưởng kết quả thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường
các chương trình, dự án thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục;
b) Chủ trì giám định, trình Tổng cục
trưởng xử lý sự cố kỹ thuật, môi trường thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục;
c) Hướng dẫn, kiểm tra, thẩm định báo
cáo đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và các cam kết
bảo vệ môi trường của các chương trình, dự án thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục;
d) Tổ chức thực hiện kế hoạch bảo vệ
môi trường, đánh giá môi trường thuộc nhiệm vụ của Tổng cục;
đ) Quản lý, thực hiện các nhiệm vụ
môi trường được Bộ giao;
e) Tổ chức triển khai Chương trình
hành động quốc gia chống sa mạc hóa và thực hiện nhiệm vụ thành viên Công ước
chống sa mạc hóa, đầu mối quốc gia công ước
Sa mạc hóa theo phân công của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
g) Hướng dẫn, quản lý hoạt động kinh
doanh tín chỉ các - bon rừng.
3. Về Hợp tác quốc tế
a) Trình Tổng cục trưởng các nội dung
đàm phán và triển khai Hiệp định Đối tác tự nguyện về tăng cường thực thi luật
trong lĩnh vực lâm nghiệp, quản trị rừng và thương mại lâm sản (VPA/FLEGT) của
Liên minh Châu Âu (EU) và luật Lacey của Hoa Kỳ, ký kết và tổ chức triển khai
thực hiện các hiệp định hợp tác song
phương;
b) Trình Tổng cục trưởng về nhiệm vụ
đại diện Bộ tham gia và giữ mối liên hệ hợp tác thường xuyên với các tổ chức quốc tế và
khu vực trong lĩnh vực lâm nghiệp theo phân công của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
c) Trình Tổng cục trưởng về chuẩn bị,
đàm phán ký kết, gia nhập các điệu ước, thỏa thuận quốc tế và các tổ chức quốc
tế có liên quan tới lâm nghiệp; đầu mối quản lý và tổ chức
kiểm tra thực hiện các điều ước cam kết,
hiệp định đã ký kết theo phân công của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
d) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ hợp tác
quốc tế về kỹ thuật chuyên ngành lâm nghiệp với cấp Tổng cục và tương đương của
các nước trong hợp tác song phương và
vùng lãnh thổ theo phân công của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
đ) Quản lý nội dung, tiếp xúc, giao dịch,
trao đổi công thư đối ngoại của Tổng cục; tổng hợp, báo cáo thực hiện các điều ước, công ước và cam
kết đa phương, song phương về lâm nghiệp;
e) Chủ trì thực hiện nhiệm vụ đàm
phán mở cửa thị trường liên quan đến mặt hàng gỗ theo phân công, phân cấp của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đầu
mối của Việt Nam trong tổ chức ITTO;
g) Chủ trì thẩm định kỹ thuật, trình
Bộ phê duyệt nội dung kỹ thuật chuyên ngành Lâm nghiệp; quản lý, chỉ đạo thực
hiện chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật theo quy định của pháp luật đối với
các chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật nguồn vốn phát triển
chính thức (ODA) và viện trợ phi chính phủ nước ngoài (NGO) được Bộ giao cho Tổng
cục Lâm nghiệp làm chủ.
h) Hướng dẫn kiểm tra đối với hoạt động
của các hội và tổ chức phi chính phủ thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục;
i) Theo dõi, giám sát, tổng hợp, báo cáo thường xuyên và đột xuất theo
yêu cầu của Bộ về tình hình thực hiện các dự án ODA và phi chính phủ quốc tế do
Tổng cục làm chủ dự án.
4. Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch,
dự toán kinh phí hàng năm và quản lý kinh phí đoàn ra, đoàn vào, hội nghị, hội
thảo quốc tế và đóng niên liễm cho các tổ chức quốc tế thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục; theo dõi, giám sát và đôn đốc, báo cáo kết quả thực
hiện kế hoạch đã được duyệt.
5. Thực hiện cải cách hành chính theo
chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của Tổng
cục.
6. Xây dựng, trình Tổng cục đề án vị
trí việc làm, cơ cấu và số lượng công chức; quản lý công chức, hồ sơ, tài sản
và các nguồn lực khác được giao theo quy định.
7. Tham gia giải quyết khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị của tổ chức, công dân liên quan đến lĩnh vực quản
lý của Vụ.
8. Thường trực các Văn phòng hợp tác
quốc tế về lâm nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục lâm nghiệp.
9. Tổng hợp, báo cáo định kỳ, đột xuất
kết quả thực hiện các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý của Vụ.
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
sự phân công của Tổng cục trưởng.
Điều 3. Cơ cấu tổ
chức
1. Lãnh đạo Vụ:
a) Lãnh đạo Vụ có Vụ trưởng và các
Phó Vụ trưởng do Tổng cục trưởng bổ nhiệm và miễn nhiệm
theo quy định.
b) Vụ trưởng điều hành hoạt động của
Vụ, chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp và trước pháp luật
về hoạt động của Vụ; chỉ đạo xây dựng, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy chế
làm việc của Vụ; bố trí công chức phù hợp với chức danh, tiêu chuẩn, bản mô tả
công việc và nhiệm vụ được giao.
c) Phó Vụ trưởng giúp Vụ trưởng theo
dõi, chỉ đạo một số mặt công tác theo sự phân công của Vụ trưởng và chịu trách
nhiệm trước Vụ trưởng, trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Công chức thực hiện các nhiệm vụ
chuyên môn do Vụ trưởng phân công và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng, trước
pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được giao.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
16/12/2014 và thay thế Quyết định số 39/QĐ-TCLN ngày 22/4/2010 của Tổng cục trưởng
Tổng cục Lâm nghiệp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Vụ Khoa học, Công nghệ và Hợp tác quốc tế thuộc Tổng cục Lâm nghiệp.
Điều 5. Trách nhiệm
thi hành
Chánh Văn phòng Tổng cục, Vụ trưởng Vụ
Khoa học, Công nghệ và Hợp tác quốc tế, các Vụ trưởng, Cục trưởng và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng (để b/c);
- Các Phó Tổng cục trưởng TCLN;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Các đơn vị trực thuộc Tổng cục;
- Sở NN và PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Lưu: VT, VP (TCCB).
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
Hà Công Tuấn
|