Quyết định 56/2024/QĐ-UBND về Mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, mức tỷ lệ phần trăm (%) thu đối với đất xây dựng công trình ngầm và mức tỷ lệ phần trăm (%) thu đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Số hiệu | 56/2024/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 18/11/2024 |
Ngày có hiệu lực | 28/11/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bạc Liêu |
Người ký | Phạm Văn Thiều |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/2024/QĐ-UBND |
Bạc Liêu, ngày 18 tháng 11 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH MỨC TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, MỨC TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) THU ĐỐI VỚI ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM VÀ MỨC TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) THU ĐỐI VỚI ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật số 43/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15;
Căn cứ Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
Thực hiện Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc cho ý kiến về mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, mức tỷ lệ phần trăm (%) thu đối với đất xây dựng công trình ngầm và mức tỷ lệ phần trăm (%) thu đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 638/TTr-STC ngày 15 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này ban hành mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, mức tỷ lệ phần trăm (%) thu đối với đất xây dựng công trình ngầm và mức tỷ lệ phần trăm (%) thu đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp tiền cho thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá, thuê đất để xây dựng công trình ngầm, thuê đất đối với phần diện tích đất có mặt nước theo quy định pháp luật về đất đai.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc tính, thu, nộp, quản lý tiền thuê đất.
Điều 3. Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá
1. Khu vực, tuyến đường thuộc địa giới hành chính các phường của thành phố Bạc Liêu là 2,0% tính đơn giá thuê đất một năm tương ứng với từng mục đích sử dụng đất thuê.
2. Khu vực, tuyến đường thuộc địa giới hành chính các phường của thị xã Giá Rai là 1,8% tính đơn giá thuê đất một năm tương ứng với từng mục đích sử dụng đất thuê.
3. Khu vực, tuyến đường thuộc địa giới hành chính các thị trấn của các huyện là 1,6% tính đơn giá thuê đất một năm tương ứng với từng mục đích sử dụng đất thuê.
4. Khu vực, tuyến đường thuộc địa giới hành chính các xã của thành phố Bạc Liêu là 1,4% tính đơn giá thuê đất một năm tương ứng với từng mục đích sử dụng đất thuê.
5. Khu vực, tuyến đường thuộc địa giới hành chính các xã của thị xã Giá Rai; các đầu mối giao thông tiếp giáp các tuyến Quốc lộ trên địa bàn tỉnh (ngoài các khu vực, tuyến đường nêu tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều này) là 1,2% tính đơn giá thuê đất một năm tương ứng với từng mục đích sử dụng đất thuê.
6. Các khu vực, tuyến đường khác còn lại trên địa bàn tỉnh (ngoài các khu vực, tuyến đường nêu tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều này) là 1,0% tính đơn giá thuê đất một năm tương ứng với từng mục đích sử dụng đất thuê.
Điều 4. Đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm
1. Đối với đất được Nhà nước cho thuê để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) theo quy định tại khoản 1 Điều 120 Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024, tiền thuê đất được xác định như sau:
a) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm: Tính bằng 20% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm có cùng mục đích sử dụng đất.
b) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê: Tính bằng 20% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất.
2. Đối với đất xây dựng công trình ngầm gắn với phần ngầm công trình xây dựng trên mặt đất mà có phần diện tích xây dựng công trình ngầm vượt ra ngoài phần diện tích đất trên bề mặt được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất cho người sử dụng đất đó thì đơn giá thuê đất của phần diện tích vượt này được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều này.