Nghị quyết 19/2024/NQ-HĐND thông qua mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, mức đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Số hiệu | 19/2024/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 09/12/2024 |
Ngày có hiệu lực | 19/12/2024 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Trà Vinh |
Người ký | Kim Ngọc Thái |
Lĩnh vực | Bất động sản |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2024/NQ-HĐND |
Trà Vinh, ngày 09 tháng 12 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA MỨC TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, MỨC ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM, MỨC ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
Xét Tờ trình số 5862/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc thông qua mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, mức đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này thông qua mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất); đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người sử dụng đất được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá, cho thuê đất để xây dựng công trình ngầm, cho thuê đất có mặt nước theo quy định của Luật Đất đai số 31/2024/QH15.
b) Cơ quan nhà nước thực hiện việc quản lý, tính, thu tiền thuê đất.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá
1. Tỷ lệ 0,5% (không phẩy năm phần trăm) đối với:
a) Đất thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (trừ thị trấn Châu Thành, thị trấn Trà Cú và thị trấn Định An).
b) Đất thuộc khu kinh tế trên địa bàn tỉnh (trừ các phường thuộc thị xã Duyên Hải).
c) Đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất thực hiện dự án đầu tư thuộc danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư.
d) Đất thực hiện dự án đầu tư thuộc danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư thực hiện trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
2. Tỷ lệ 0,75% (không phẩy bảy mươi lăm phần trăm) đối với:
a) Đất thuộc thị trấn Châu Thành, thị trấn Trà Cú, thị trấn Định An.
b) Đất thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (trừ các phường thuộc thành phố Trà Vinh, các phường thuộc thị xã Duyên Hải).
c) Đất xây dựng các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.