Quyết định 68/2024/QĐ-UBND quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Số hiệu 68/2024/QĐ-UBND
Ngày ban hành 15/11/2024
Ngày có hiệu lực 25/11/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Lê Ngọc Tuấn
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 68/2024/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 15 tháng 11 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT TRẢ TIỀN THUÊ ĐẤT HẰNG NĂM KHÔNG THÔNG QUA HÌNH THỨC ĐẤU GIÁ; MỨC ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ĐỂ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM (KHÔNG PHẢI LÀ PHẦN NGẦM CỦA CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN MẶT ĐẤT) VÀ MỨC ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15;

Căn cứ Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;

Căn cứ Nghị Quyết số 80/NQ-HĐND ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum thông qua mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 4686/TTr-STC ngày 14 tháng 11 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan Nhà nước thực hiện việc quản lý tính, thu, nộp tiền thuê đất.

2. Tổ chức, người sử dụng đất theo quy định tại Điều 4 Luật Đất đai được Nhà nước cho thuê đất.

3. Các đối tượng khác liên quan đến việc tính, thu, nộp, quản lý tiền thuê đất.

Điều 3. Quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá trên địa bàn tỉnh Kon Tum

1. Thuê đất tại địa bàn các phường thuộc thành phố Kon Tum thì tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 1,5%.

2. Thuê đất tại địa bàn các xã (thuộc thành phố Kon Tum); các thị trấn (thuộc các huyện) không thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của Thủ tướng Chính phủ trong từng thời kỳ thì tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 1,3%.

3. Thuê đất tại các địa bàn còn lại (trừ thuê đất tại các địa bàn quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 4 Điều 3 Quyết định này) thì tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 1%.

4. Thuê đất tại địa bàn các xã, thị trấn thuộc khu vực II, khu vực III vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của Thủ tướng Chính phủ trong từng thời kỳ; thuê đất tại địa bàn các xã, phường, thị trấn quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 3 Quyết định này để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của các dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư hoặc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư thì tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,5%. Riêng trường hợp thuê đất thực hiện dự án đầu tư công trình năng lượng tái tạo thì tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 1%.

5. Thuê đất tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu thì tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) của các địa bàn tương ứng nêu tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 3 Quyết định này.

Điều 4. Đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm

1. Đơn giá thuê đất đối với đất được Nhà nước cho thuê để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) theo quy định tại khoản 1 Điều 120 Luật Đất đai được tính như sau:

a) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất được tính theo mức 30% của đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm có cùng mục đích sử dụng đất.

b) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, đơn giá thuê đất được tính theo mức 30% của đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất.

2. Đối với đất xây dựng công trình ngầm gắn với phần ngầm công trình xây dựng trên mặt đất mà có phần diện tích xây dựng công trình ngầm vượt ra ngoài phần diện tích đất trên bề mặt được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất cho người sử dụng đất đó thì đơn giá thuê đất của phần diện tích vượt này được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Quyết định này.

Điều 5. Đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước

[...]