Quyết định 56/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 11/2009/QĐ-UBND quy định về diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành

Số hiệu 56/2009/QĐ-UBND
Ngày ban hành 25/09/2009
Ngày có hiệu lực 05/10/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Long An
Người ký Dương Quốc Xuân
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 56/2009/QĐ-UBND

Tân An, ngày 25 tháng 9 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 11/2009/QĐ-UBND NGÀY 31/3/2009  CỦA UBND TỈNH QUY ĐỊNH VỀ DIỆN TÍCH ĐẤT TỐI THIỂU ĐƯỢC PHÉP TÁCH THỬA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số  335/TTr-STNMT ngày 22/9/2009 và báo cáo thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 743/STP-VBQP ngày 14/9/2009,

QUYẾT  ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi một số điều của Quy định về diện tích đất được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Long An được ban hành kèm theo Quyết định số: 11/2009/QĐ-UBND ngày 31/3/2009  của UBND tỉnh như sau:

1. Sửa đổi Điểm b Khoản 2 Điều 1

“b) Trường hợp tách thửa đất để hợp với thửa đất liền kề nhằm thuận lợi cho việc sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh của người sử dụng đất, nhưng diện tích của thửa đất còn lại sau khi tách thửa phải đảm bảo diện tích tối thiểu quy định tại Điều 6 của Quyết định số 11/2009/QĐ-UBND ngày 31/3/2009 và khoản 3, Điều 1 của quyết định này”.

2. Sửa đổi Điểm b Khoản 4 Điều 6

“b) Trường hợp thửa đất mới được hình thành do tách thửa và thửa đất còn lại sau khi tách thửa có cạnh nhỏ hơn 5 m thì diện tích đất được phép tách thửa và thửa đất còn lại sau khi tách thửa tối thiểu là 150 m2 ”.

3. Sửa đổi Điều 7

“Điều 7. Đất nông nghiệp

1. Khu vực I, khu vực II và khu vực III: Thửa đất mới được hình thành do tách thửa và thửa đất còn lại sau khi tách thửa có diện tích tối thiểu là 1.000 m2 đối với đất trồng lúa và đất rừng; 500 m2 đối với các loại đất nông nghiệp còn lại.

2. Khu vực IV: Thửa đất mới được hình thành do tách thửa và thửa đất còn lại sau khi tách thửa có diện tích tối thiểu là 1.500 m2 đối với đất trồng lúa và đất rừng; 500 m2 đối với các loại đất nông nghiệp còn lại”.

4. Sửa đổi Điều 9

“Điều 9. Tách thửa đất nông nghiệp thụôc khu vực quy hoạch đất ở của hộ gia đình, cá nhân

1. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tách thửa đất nông nghiệp theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thuộc khu vực quy hoạch đất ở để chuyển mục đích sang đất ở hoặc chuyển quyền kết hợp với chuyển mục đích sang đất ở thì diện tích tối thiểu của thửa đất mới được hình thành do tách thửa và thửa đất còn lại sau khi tách thửa thực hiện theo quy định tại Điều 6 của Quyết định số 11/2009/QĐ-UBND ngày 31/3/2009 của UBND tỉnh.

2. Trường hợp tách cùng lúc thửa đất ở với một hoặc nhiều thửa đất nông nghiệp liền kề của cùng chủ sử dụng đất và cùng khuôn viên với thửa đất ở thì diện tích thửa đất ở được hình thành do tách thửa và diện tích thửa đất ở còn lại sau khi tách thực hiện quy định tại Điều 6 của Quyết định số 11/2009/QĐ-UBND ngày 31/3/2009, phần diện tích các thửa đất nông nghiệp nêu ở phần này không áp dụng mức diện tích tối thiểu khi tách thửa đất nông nghiệp quy định tại khoản 3, Điều 1 của Quyết định này.

Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai, hướng dẫn việc thực hiện Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Sở Tài chính; thủ trưởng các sở, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Tân An và các xã, phường, thị trấn; các tổ chức và hộ gia đình, cá nhân có liên quan thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Xây dựng;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Phòng NC-TH, NC-KT;
- Lưu: VT, Nh.
SUA DOI QD 11

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Dương Quốc Xuân