Quyết định 56/2006/QĐ-NHNN sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một số tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước ban hành theo Quyết định 425/1998/QĐ-NHNN2 , Quyết định 162/2002/QĐ-NHNN , Quyết định 961/2002/QĐ-NHNN , Quyết định 1579/2003/QĐ-NHNN , Quyết định 1638/2003/QĐ-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

Số hiệu 56/2006/QĐ-NHNN
Ngày ban hành 14/12/2006
Ngày có hiệu lực 01/03/2007
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Ngân hàng Nhà nước
Người ký Vũ Thị Liên
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

Số: 56/2006/QĐ-NHNN

Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, HỦY BỎ MỘT SỐ TÀI KHOẢN TRONG HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 425/1998/QĐ-NHNN2 NGÀY 17/12/1998, QUYẾT ĐỊNH SỐ 162/2002/QĐ-NHNN NGÀY 06/3/2002, QUYẾT ĐỊNH SỐ 961/2002/QĐ-NHNN NGÀY 09/9/2002, QUYẾT ĐỊNH SỐ 1579/2003/QĐ-NHNN NGÀY 01/12/2003, QUYẾT ĐỊNH SỐ 1638/2003/QĐ-NHNN NGÀY 26/12/2003 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;

Căn cứ Luật Kế toán năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Được sự chấp thuận sửa đổi, bổ sung Hệ thống tài khoản Kế toán Ngân hàng Nhà nước tại Công văn số 14592/BTC-CĐKT ngày 21/11/2006 của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán – Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Hủy bỏ một số tài khoản trong Hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 425/1998/QĐ-NHNN2 ngày 17/12/1998 và các Quyết định sửa đổi, bổ sung của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau:

1. Tài khoản 2072 - Chuyển đổi ngoại tệ thanh toán với Tổ chức tín dụng ở nước ngoài.

2. Các tài khoản cấp 3 thuộc tài khoản 211 - Đầu tư vào các chứng khoán của nước ngoài.

- Tài khoản 2111 "Chứng khoán của các Chính phủ"

- Tài khoản 2112 "Chứng khoán của các Ngân hàng Trung ương"

- Tài khoản 2113 "Chứng khoán của các Ngân hàng thương mại"

- Tài khoản 2119 "Chứng khoán của các Tổ chức Quốc tế khác"

3. Các tài khoản cấp 3 thuộc tài khoản 212 - Tiền lãi cộng dồn trên các chứng khoán của nước ngoài

- Tài khoản 2121 "Chứng khoán của các Chính phủ"

- Tài khoản 2122 "Chứng khoán của các Ngân hàng Trung ương"

- Tài khoản 2123 "Chứng khoán của các Ngân hàng thương mại"

- Tài khoản 2129 "Chứng khoán của các tổ chức quốc tế khác"

4. Tài khoản 214 - Quyền rút vốn đặc biệt tại IMF

5. Tài khoản 215 - Tiền lãi cộng dồn trên quyền rút vốn đặc biệt tại IMF

6. Tài khoản 311 – Công cụ lao động đang dùng

7. Tài khoản 312 – Giá trị công cụ lao động đang dùng đã ghi vào chi phí

8. Tài khoản 467 – Kinh phí sự nghiệp

9. Tài khoản 489 - Chuyển đổi ngoại tệ thanh toán trong nước

10. Tài khoản 972 - Sử dụng tiền cung ứng theo các mục đích chỉ định và các tài khoản cấp 3 của tài khoản này

[...]