Quyết định 558/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 05 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai
Số hiệu | 558/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 21/05/2018 |
Ngày có hiệu lực | 21/05/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Gia Lai |
Người ký | Võ Ngọc Thành |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Quyền dân sự |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 558/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 21 tháng 5 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC GỒM 05 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUỐC TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục gồm 05 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp (Công bố trên cơ sở Quyết định số 1021/QĐ-BTP ngày 08/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực quốc tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ
TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 558/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH |
|||||
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
Lĩnh vực Quốc tịch |
|||||
1 |
Thủ tục cấp giấy xác nhận là người gốc Việt Nam |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Địa điểm: Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai. - Địa chỉ: 46 Lê Thánh Tôn, phường Ia Kring, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai |
100.000 đồng |
Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính, |
2 |
Thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam |
115 ngày (Thời gian thực tế giải quyết hồ sơ tại các cơ quan có thẩm quyền) |
- Địa điểm: Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai. - Địa chỉ: 46 Lê Thánh Tôn, phường Ia Kring, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai |
3.000.000 đồng |
Luật quốc tịch Việt Nam số 24/2008/QH12 ngày 13/11/2008. Nghị định số 97/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ. Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính. |
3 |
Thủ tục trở lại quốc tịch Việt Nam ở trong nước |
85 ngày (Thời gian thực tế giải quyết hồ sơ tại các cơ quan có thẩm quyền) |
- Địa điểm: Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai. - Địa chỉ: 46 Lê Thánh Tôn, phường Ia Kring, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai |
2.500.000 đồng |
Nghị định số 97/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ; Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính. |
4 |
Thủ tục cấp giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam ở trong nước |
05 ngày làm việc đối với trường hợp có đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam; 15 ngày làm việc đối với trường hợp không đủ cơ sở xác định có quốc tịch Việt Nam (Thời gian thực tế giải quyết hồ sơ tại các cơ quan có thẩm quyền) |
- Địa điểm: Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai. - Địa chỉ: 46 Lê Thánh Tôn, phường Ia Kring, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai |
100.000 đồng |
Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính, |
5 |
Thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam cho người Lào được phép cư trú tại các huyện của Việt Nam tiếp giáp với Lào |
55 ngày (Thời gian thực tế giải quyết hồ sơ tại các cơ quan có thẩm quyền) |
- Địa điểm: UBND cấp xã nơi người Lào cư trú trên địa bàn huyện của Việt Nam tiếp giáp với Lào |
Miễn lệ phí |
Thông tư số 03/2015/TT-BTP ngày 01/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp; Thông tư số 64/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính. |