Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang

Số hiệu 550/QĐ-UBND
Ngày ban hành 29/03/2019
Ngày có hiệu lực 29/03/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Giang
Người ký Nguyễn Văn Sơn
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 550/QĐ-UBND

Hà Giang, ngày 29 tháng 3 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ KẾT QUẢ HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT KỲ 2014 - 2018 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014 - 2018 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể:

1. Tổng văn bản được hệ thống hóa: 442 văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh, (169 Nghị quyết, 270 Quyết định, 03 Chỉ thị); trong đó: 172 văn bản hết hiệu lực toàn bộ, 270 văn bản còn hiệu lực (bao gồm cả văn bản hết hiệu lực một phần và văn bản cần xử lý qua rà soát), được lập thành 04 danh mục, gồm:

a) Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ: 172 văn bản hết hiệu lực toàn bộ; 0 văn bản ngưng hiệu lực toàn bộ (có Danh mục số 03 kèm theo).

b) Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần: 17 văn bản hết hiệu lực một phần; 0 văn bản ngưng hiệu lực một phần (có Danh mục số 04 kèm theo).

c) Danh mục văn bản còn hiệu lực toàn bộ hoặc một phần: 270 văn bản (có Danh mục số 05 kèm theo).

d) Danh mục văn bản cần đình chỉ thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới: 69 văn bản (có Danh mục số 06 kèm theo).

2. Tập hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh còn hiệu lực trong kỳ hệ thống hóa 2014 - 2018: Gồm các văn bản thuộc Danh mục văn bản tại Điểm c Khoản 1 Điều này; nội dung văn bản được liên kết với văn bản tại cơ sở dữ liệu Quốc gia về văn bản pháp luật tỉnh Hà Giang http://vbpl.vn/hagiang).

Điều 2. Căn cứ kết quả hệ thống hóa được công bố tại Điều 1:

1. Đăng tải kết quả hệ thống hóa.

a) Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện việc đăng tải kết quả hệ thống hóa trên Công báo của UBND tỉnh và Cổng thông tin điện tử của tỉnh (https://hagiang.gov.vn).

c) Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm chỉ đạo đăng tải kết quả hệ thống hóa trên Cơ sở dữ liệu văn bản pháp luật tỉnh Hà Giang, Trang tin điện tử Sở Tư pháp theo quy định.

2. Đối với các văn bản tại Danh mục văn bản cần ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ ở Điểm d Khoản 1 Điều 1.

a) Thtrưởng các sở, ban, ngành liên quan có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp, Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh tham mưu UBND tỉnh bãi bỏ đối với những văn bản quy phạm pháp luật do UBND tỉnh ban hành; tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xử lý đối với những văn bản do HĐND tỉnh ban hành theo quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, Nghị định 34/2016/NĐ-CP.

b) Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn khẩn trương soạn thảo, tham mưu UBND tỉnh ban hành, trình HĐND tỉnh ban hành đối với những văn bản cần sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc Danh mục này trong lĩnh vực quản lý nhà nước được giao phù hợp quy định hiện hành.

3. Đối với các văn bản cần rà soát, tổng kết, đánh giá, xác định phương hướng thực hiện trong thời gian tới

Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn phải tiến hành rà soát, tổng kết, đánh giá, xác định phương hướng thực hiện trong thời gian tới phù hợp quy định pháp luật hiện hành và tình hình thực tế của tỉnh; tham mưu UBND, đề nghị HĐND tỉnh ban hành văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới theo thẩm quyền.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giao cho Sở Tư pháp theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch HĐND, UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TTr Tỉnh ủy; TTr HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các
PCT UBND tỉnh;
- CVP Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- TT Thông tin - Công báo tỉnh;
-
Vnptioffice;
- Lưu: VT,
NCPC.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sơn

[...]