Quyết định 55/2021/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Số hiệu | 55/2021/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 23/09/2021 |
Ngày có hiệu lực | 03/10/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký | Vũ Chí Giang |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2021/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 23 tháng 9 năm 2021 |
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Căn cứ Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế;
Căn cứ Nghị định số 42/2020/NĐ-CP ngày 8 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
Căn cứ Quyết định số 26/2016/QĐ-TTg ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động ứng phó sự cố Hóa chất độc;
Căn cứ Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Căn cứ ý kiến thống nhất, tham gia góp ý của các đồng chí Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 89/Tr-SCT ngày 20 tháng 9 năm 2021 và Báo cáo kết quả thẩm định số 239/BC-STP ngày 13 tháng 9 năm 2021 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 10 năm 2021.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất và tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỐI HỢP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH
PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 55/2021/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Quy chế này quy định về nguyên tắc, nội dung, trách nhiệm và phương thức phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2021/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 23 tháng 9 năm 2021 |
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Căn cứ Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế;
Căn cứ Nghị định số 42/2020/NĐ-CP ngày 8 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
Căn cứ Quyết định số 26/2016/QĐ-TTg ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động ứng phó sự cố Hóa chất độc;
Căn cứ Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Căn cứ ý kiến thống nhất, tham gia góp ý của các đồng chí Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 89/Tr-SCT ngày 20 tháng 9 năm 2021 và Báo cáo kết quả thẩm định số 239/BC-STP ngày 13 tháng 9 năm 2021 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 10 năm 2021.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất và tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỐI HỢP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH
PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 55/2021/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Quy chế này quy định về nguyên tắc, nội dung, trách nhiệm và phương thức phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Quy chế này áp dụng đối với các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
1. Công tác phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất phải đảm bảo tính thống nhất, khách quan, đồng bộ trong chỉ đạo, điều hành thực hiện giữa các cơ quan quản lý nhà nước.
2. Đảm bảo giải quyết công việc có tính hệ thống, hiệu quả và tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động hóa chất theo đúng quy định, đồng thời xử lý nghiêm các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
3. Đề cao trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan chủ trì, các cơ quan phối hợp và các cá nhân được giao nhiệm vụ trong quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất.
4. Công tác quản lý nhà nước đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến nhiều loại hóa chất, do nhiều ngành quản lý, các đơn vị phối hợp thực hiện thông qua cơ quan đầu mối là Sở Công Thương.
1. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức cộng đồng về chấp hành các quy định pháp luật trong hoạt động hóa chất.
2. Cung cấp, trao đổi thông tin, báo cáo giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong quản lý hoạt động hóa chất.
3. Tổ chức kiểm tra liên ngành đối với các cơ sở hoạt động hóa chất; xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực hóa chất; kiểm soát hoạt động lưu thông hóa chất trên thị trường.
4. Phối hợp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.
Tùy theo tính chất, nội dung công việc, công tác phối hợp được áp dụng theo các hình thức sau:
1. Cử người phối hợp trực tiếp;
2. Tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm;
3. Lấy ý kiến bằng văn bản;
4. Cung cấp, chia sẻ thông tin, tài liệu;
5. Thành lập tổ công tác phối hợp, đoàn kiểm tra liên ngành;
6. Các hình thức phối hợp phù hợp khác.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT
1. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, phạm vi được giao và các quy định của pháp luật liên quan thường xuyên kiểm tra, hướng dẫn, giám sát, phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm về hoạt động hóa chất.
2. Phối hợp chặt chẽ với các bộ, ngành Trung ương liên quan trong công tác hướng dẫn, giám sát, kiểm tra, xử lý việc thực hiện quy định pháp luật về hoạt động hóa chất thuộc phạm vi quản lý.
3. Chủ động xây dựng kế hoạch, phân công nhiệm vụ cho các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất. Phối hợp và tạo điều kiện hỗ trợ lẫn nhau thực hiện tốt công tác quản lý hoạt động hóa chất; cử thành viên tham gia đoàn kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật khi có đề nghị; chỉ định đơn vị đầu mối trực thuộc để thực hiện Quy chế.
4. Trao đổi thông tin công tác kiểm tra, kiểm soát hoạt động của các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực hóa chất trên địa bàn tỉnh.
5. Chủ động xây dựng dữ liệu, cập nhật thông tin liên quan để phục vụ công tác quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất. Đăng tải đầy đủ, kịp thời các thông tin liên quan đến công tác quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất trên website của cơ quan, đơn vị mình để người dân, doanh nghiệp và các cơ quan, đơn vị liên quan biết, thực hiện.
6. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, đoàn thể không được ban hành các văn bản liên quan đến hoạt động hóa chất trái quy định hoặc không đúng thẩm quyền.
1. Là cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh công tác quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh; trực tiếp quản lý hoạt động hóa chất trong ngành công nghiệp bao gồm các danh mục: Hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp; hóa chất phải khai báo; hóa chất độc; tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp; hóa chất phải xây dựng Biện pháp hoặc Kế hoạch phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất.
2. Tuyên truyền, phổ biến các quy định pháp luật trong hoạt động hóa chất đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh và sử dụng, bảo quản hóa chất công nghiệp. Giám sát chặt chẽ hoạt động tư vấn, huấn luyện an toàn hóa chất cho người lao động làm việc trong các cơ sở hoạt động hóa chất.
3. Hướng dẫn và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hóa chất trên địa bàn tỉnh.
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
5. Thường xuyên cập nhật các tính chất nguy hiểm, quy định tiêu chuẩn về bảo quản, kinh doanh, sử dụng của các loại hóa chất hiện có và các loại hóa chất mới xuất hiện trên địa bàn, phạm vi tác động trong trường hợp xảy ra sự cố và cách ứng phó phù hợp.
6. Tham gia Hội đồng thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của các doanh nghiệp, chủ đầu tư dự án hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh.
7. Là đầu mối tiếp nhận báo cáo, tổng hợp và phân loại các cơ sở hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh; tổng hợp kết quả xử lý vi phạm hành chính; tình hình xuất nhập khẩu hóa chất định kỳ báo cáo UBND tỉnh và Bộ Công Thương.
8. Tiếp nhận báo cáo định kỳ của tổ chức, cá nhân về hoạt động hóa chất; tổng hợp, thống kê tình hình hoạt động hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp trên hệ thống cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Công Thương.
9. Tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm hành chính theo quy định đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh, sử dụng và tồn trữ hóa chất thuộc lĩnh vực quản lý.
10. Cung cấp, trao đổi các thông tin về tình hình hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh cho các cơ quan khi có yêu cầu.
1. Sở Y tế là cơ quan thực hiện quản lý nhà nước đối với hoạt động hóa chất, danh mục tiền chất trong lĩnh vực y tế theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
2. Tuyên truyền, phổ biến các quy định pháp luật đối với hoạt động hóa chất trong lĩnh vực y tế.
3. Tiếp nhận báo cáo định kỳ của tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất thuộc ngành; tổng hợp, thống kê tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh và sử dụng hóa chất thuộc diện quản lý, báo cáo cơ quan đầu mối tổng hợp và UBND tỉnh, Bộ Y tế.
4. Tổ chức thanh tra, kiểm tra, các cơ sở sản xuất, cung cấp dịch vụ diệt khuẩn, diệt côn trùng trong gia dụng và y tế bằng chế phẩm; xử lý vi phạm hành chính đối với cơ sở vi phạm.
5. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trên địa bàn tỉnh.
Điều 9. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Là cơ quan quản lý nhà nước đối với hóa chất sử dụng trong lĩnh vực trồng trọt, thủy sản, thú y, bảo vệ thực vật, bảo quản và chế biến nông lâm sản, thủy sản theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp & PTNT và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
2. Hướng dẫn và giải quyết các thủ tục hành chính trong lĩnh vực hóa chất: cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật, cấp giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật; cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón; cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y; cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản (trừ nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài) theo thẩm quyền. Hướng dẫn thu gom bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng.
3. Tuyên truyền, phổ biến, tập huấn kiến thức chuyên môn đối với hoạt động hóa chất về thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, thuốc thú y, thủy sản.
4. Tiếp nhận báo cáo định kỳ của tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất thuộc ngành; tổng hợp, thống kê tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh và sử dụng hóa chất thuộc diện quản lý, gửi cơ quan đầu mối tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
5. Tổ chức thanh tra, kiểm tra các cơ sở sản xuất, buôn bán, sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, hóa chất dùng trong thủy sản; xử phạt vi phạm hành chính theo quy định.
6. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tiếp tục triển khai Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trên địa bàn tỉnh.
1. Tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về an toàn phòng cháy và chữa cháy cho các tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh.
2. Hướng dẫn và giải quyết thủ tục cấp Giấy phép vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ đối với phương tiện vận chuyển bằng đường bộ, đường thủy và đường sắt cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
3. Thẩm duyệt thiết kế và nghiệm thu phòng cháy chữa cháy các công trình hóa chất, các phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm về cháy, nổ theo quy định.
4. Huấn luyện và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ công tác phòng cháy chữa cháy cho tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất nguy hiểm, cháy, nổ theo quy định.
5. Chủ trì phối hợp với ngành chức năng thanh tra, kiểm tra công tác phòng cháy chữa cháy đối với các công trình hóa chất, việc vận chuyển chất, hàng nguy hiểm, sản xuất, sử dụng và tồn trữ tiền chất công nghiệp; điều tra khởi tố các trường hợp có dấu hiệu phạm tội và các vụ án liên quan đến hoạt động hóa chất để xảy ra sự cố gây hậu quả nghiêm trọng về người, tài sản và môi trường.
6. Tổng hợp, thống kê tình hình cấp, cấp lại, thu hồi Giấy phép vận chuyển chất, hàng nguy hiểm và kết quả xử lý vi phạm về hoạt động hóa chất thuộc ngành quản lý gửi cơ quan đầu mối tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh, Bộ Công an.
7. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tiếp tục triển khai Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trên địa bàn tỉnh.
Điều 11. Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
1. Quản lý hóa chất, sản phẩm hóa chất thuộc lĩnh vực quốc phòng trên địa bàn tỉnh.
2. Chỉ đạo việc huy động lực lượng, phương tiện ứng phó và thực hiện các biện pháp để ứng cứu, tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ khi xảy ra sự cố hóa chất trên địa bàn tỉnh.
3. Phối hợp với các Sở, ban, ngành và UBND các cấp triển khai thực hiện tốt Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất cấp tỉnh.
Điều 12. Sở Khoa học và Công nghệ
1. Quản lý việc bảo quản, sử dụng hóa chất để thực hiện thí nghiệm, nghiên cứu khoa học của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
2. Hướng dẫn thủ tục liên quan đến cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất oxy hóa, các hợp chất oxit hữu cơ, các chất phóng xạ và các chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa theo thẩm quyền.
3. Kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm về đóng gói, nhãn hàng hóa, chất lượng sản phẩm, vận chuyển hàng nguy hiểm và các vi phạm khác trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, sử dụng hóa chất nguy hiểm theo thẩm quyền.
4. Phối hợp các cơ quan liên quan tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về hoạt động hóa chất cho các tổ chức, cá nhân thuộc lĩnh vực quản lý.
5. Tổng hợp, thống kê tình hình cấp, cấp lại, thu hồi Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm và kết quả xử lý vi phạm về hoạt động hóa chất thuộc ngành quản lý gửi cơ quan đầu mối tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh, Bộ Khoa và Công nghệ.
Điều 13. Chi cục Hải quan Vĩnh Phúc
1. Giám sát, quản lý hải quan quá trình xuất nhập khẩu hóa chất.
2. Phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về an toàn hóa chất khi có yêu cầu.
3. Thống kê các tổ chức, cá nhân có hoạt động xuất, nhập khẩu hóa chất trên địa bàn tỉnh gửi cơ quan đầu mối tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Điều 14. Cục Quản lý thị trường
1. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật của các tổ chức, cá nhân trong kinh doanh hóa chất; kiểm tra cơ sở sản xuất hóa chất trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm pháp luật.
2. Phối hợp cung cấp thông tin cho Sở Công Thương và các cơ quan liên quan về danh mục các tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất.
3. Thống kê kết quả xử lý vi phạm về hoạt động hóa chất trên địa bàn gửi cơ quan đầu mối tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Điều 15. Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường cho các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động hóa chất. Hướng dẫn lập và tổ chức thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh; xác nhận đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường đối với dự án, cơ sở hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền; hướng dẫn thực hiện quản lý, xử lý chất thải nguy hại cho cơ sở hoạt động hóa chất theo quy định.
2. Phối hợp với Sở Công Thương trong việc hướng dẫn xử lý, thải bỏ, hóa chất độc tồn dư, chất thải trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng và tồn trữ hóa chất độc, hóa chất không rõ nguồn gốc, hóa chất độc bị tịch thu theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
3. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh,… qua đó kịp thời xử lý, kiến nghị xử lý nghiêm đối với các hành vi vi phạm theo quy định đối với cơ sở hóa chất gây ô nhiễm môi trường.
4. Tổng hợp, thống kê và cung cấp thông tin cho cơ quan đầu mối về danh mục các dự án đã lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường có hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh.
5. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tiếp tục triển khai Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trên địa bàn tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
Điều 16. Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Tổng hợp, thống kê và cung cấp thông tin cho cơ quan liên quan về danh mục các các doanh nghiệp đầu tư ngoài khu công nghiệp, đăng ký kinh doanh có hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh.
2. Phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về an toàn hóa chất khi có đề nghị.
3. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trên địa bàn tỉnh.
Điều 17. Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
1. Tổng hợp, thống kê và cung cấp thông tin cho các cơ quan liên quan về danh mục các tổ chức, cá nhân đầu tư trong khu công nghiệp có hoạt động hóa chất.
2. Phối hợp với các cơ quan, ban, ngành thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về an toàn hóa chất các doanh nghiệp hoạt động hóa chất trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Điều 18. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Tuyên truyền, phổ biến các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường, an toàn lao động, an toàn hóa chất đối với các đối tượng quản lý.
2. Quản lý việc sử dụng hóa chất và công tác thu gom, tiêu hủy hóa chất hết hạn sử dụng trong hệ thống các cơ sở dạy nghề thuộc trách nhiệm quản lý.
3. Phối hợp với các cơ quan, ban, ngành thực hiện thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về an toàn hóa chất của các tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất thuộc trách nhiệm quản lý.
Điều 19. Các Sở, ban, ngành khác
Các sở, ban, ngành trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm thường xuyên tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc bảo đảm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển, sử dụng hóa chất và tồn trữ hóa chất nguy hiểm.
Điều 20. UBND các huyện, thành phố
1. Chỉ đạo các phòng ban chuyên môn và UBND cấp xã rà soát, thống kê tình hình hoạt động hóa chất trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý.
2. Phối hợp với các cơ quan chức năng kiểm tra việc chấp hành quy định pháp luật về an toàn hóa chất đối với các tổ chức, cá nhân trên địa bàn khi có yêu cầu.
3. Phối hợp xây dựng Kế hoạch diễn tập phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trên địa bàn tỉnh.
4. Khi xảy ra sự cố hóa chất, UBND cấp huyện có trách nhiệm huy động lực lượng tại chỗ thực hiện các biện pháp ứng cứu, sơ tán người, tài sản, đồng thời báo cáo ngay cho UBND tỉnh, Sở Công Thương để chỉ đạo xử lý.
Điều 21. Các tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh
1. Chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật về thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động hóa chất, quy định về an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, vận chuyển và tồn trữ hóa chất nguy hiểm.
2. Tăng cường công tác tự kiểm tra, giám sát tại cơ sở việc thực hiện các quy trình, quy chuẩn kỹ thuật trong sản xuất, kinh doanh và sử dụng hóa chất, đặc biệt là các hóa chất nguy hiểm.
3. Thực hiện quy định của Luật Hóa chất về xây dựng Biện pháp hoặc Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất phù hợp với quy mô, điều kiện sản xuất và đặc tính của hóa chất. Thường xuyên kiểm tra các trang thiết bị an toàn, phòng chống cháy, nổ, phòng chống rò rỉ, phát tán hóa chất độc hại và đảm bảo khả năng ứng phó tại chỗ khi sự cố hóa chất xảy ra.
4. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, sử dụng hóa chất thuộc đối tượng phải lập Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất phải tổ chức thực hành diễn tập phòng ngừa, ứng phó sự cố theo quy định.
5. Thực hiện nghiêm túc việc báo cáo định kỳ theo quy định hoặc đột xuất khi có yêu cầu. Chịu trách nhiệm về số liệu báo cáo trước cơ quan quản lý nhà nước và pháp luật.
6. Phối hợp với các cơ quan chức năng kiểm tra việc chấp hành quy định pháp luật về an toàn hóa chất của đơn vị khi có yêu cầu.
1. Định kỳ 06 tháng và hàng năm (báo cáo 06 tháng gửi trước ngày 20 tháng 6; hàng năm gửi trước ngày 20 tháng 12) hoặc đột xuất khi có yêu cầu, các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố tổng hợp, đánh giá công tác quản lý hoạt động hóa chất thuộc lĩnh vực ngành, địa phương phụ trách, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Công Thương).
2. Quy định về lập các Phụ lục báo cáo:
2.1. Các Sở: Nông nghiệp và phát triển Nông thôn, Y tế lập báo cáo thống kê các đơn vị hoạt động hóa chất thuộc phạm vi quản lý theo Phụ lục 01 kèm theo Quy chế này;
2.2. Các Sở: Khoa học và Công nghệ, Công an Tỉnh lập báo cáo thống kê tình hình cấp Giấy phép vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm theo Phụ lục 02 kèm theo Quy chế này;
2.3. Các cơ quan, đơn vị: Cục Quản lý thị trường, Công an Tỉnh lập báo cáo thống kê tình hình xử lý các vi phạm về hoạt động sản xuất, kinh doanh, sử dụng, vận chuyển và tồn trữ hóa chất nguy hiểm theo Phụ lục 03 kèm theo Quy chế này;
2.4. Cục Hải quan lập báo cáo thống kê các tổ chức, cá nhân có hoạt động xuất, nhập khẩu hóa chất trên địa bàn tỉnh theo Phụ lục 04 kèm theo Quy chế này;
2.5. Ban quản lý khu công nghiệp Tỉnh lập báo cáo thống kê các dự án triển khai trong khu công nghiệp có hoạt động hóa chất theo Phụ lục 05 kèm theo Quy chế này;
2.6. Sở Kế hoạch và Đầu tư thống kê danh sách doanh nghiệp được cấp đăng ký doanh nghiệp với các ngành, nghề sản xuất, kinh doanh hóa chất theo Phụ lục 06 kèm theo Quy chế này;
2.7. Sở Tài nguyên và Môi trường thống kê danh sách tổ chức, cá nhân phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường, xác nhận đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường có liên quan đến hoạt động hóa chất theo Phụ lục 07 kèm theo Quy chế này;
2.8. UBND các huyện, thành phố thống kê danh sách hộ kinh doanh được cấp đăng ký kinh doanh ngành, nghề sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc địa bàn quản lý theo Phụ lục 08 kèm theo Quy chế này;
3. Giao Sở Công Thương đôn đốc, theo dõi việc tổ chức thực hiện Quy chế này; tổng hợp đánh giá chung tình hình quản lý hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh; đề xuất hình thức khen thưởng và kỷ luật liên quan đến công tác quản lý hóa chất.
1. Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan có trách nhiệm phối hợp triển khai thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, khó khăn các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh bổ sung, sửa đổi Quy chế cho phù hợp./.
MẪU TỔNG HỢP TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT
TRONG LĨNH VỰC Y TẾ VÀ NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quy chế phối hợp quản lý nhà nước hoạt động hóa chất
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành tại Quyết định số 55/2021/QĐ-UBND ngày
23 tháng 9 năm 2021)
UBND
TỈNH VĨNH PHÚC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
Vĩnh Phúc, ngày... tháng ...năm .... |
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT THUỘC LĨNH VỰC ...(1)
(6 tháng/năm)…………
Kính gửi: ……….(2)………..
Căn cứ Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2021;
...(3)... tổng hợp tình hình hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh (6 tháng/năm)………như sau:
I. Danh sách doanh nghiệp/cơ sở hoạt động hóa chất:
STT |
Tên đơn vị |
Mã số doanh nghiệp |
Địa chỉ |
Điện thoại |
Quy mô hoạt động hóa chất (4) |
Giấy phép/Giấy chứng nhận hoạt động |
Ghi chú |
A. |
Đơn vị sản xuất hóa chất |
||||||
1 |
Công ty.. |
.. |
.. |
.. |
|
|
Kèm theo danh mục hóa chất, khối lượng |
B. |
Đơn vị kinh doanh hóa chất |
||||||
1 |
Công ty ... |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
C. |
Đơn vị cất giữ (kho lưu giữ)/ sử dụng hóa chất |
||||||
1 |
Công ty... |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
D. |
Đơn vị vận chuyển hóa chất |
||||||
1 |
Công ty ... |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
II. Tình hình tai nạn, sự cố hóa chất liên quan đến lĩnh vực quản lý:
III. Tình hình thực hiện các quy định về công tác huấn luyện an toàn hóa chất tại các doanh nghiệp/cơ sở
IV. Kiến nghị, đề xuất về công tác quản lý hóa chất:
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
- (1) Lĩnh vực Y tế hoặc Nông nghiệp
- (2) Tên cơ quan nhận báo cáo;
- (3) Tên cơ quan gửi báo cáo.
- (4) Quy mô hoạt động Hóa chất được hiểu là: Quy mô công suất sản xuất đối với các cơ sở sản xuất Hóa chất; Quy mô hoạt động kinh doanh, quy mô cất giữ Hóa chất lớn nhất tại một thời điểm của cơ sở kinh doanh, cất giữ và sử dụng Hóa chất nguy hiểm.
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH CẤP GIẤY PHÉP VẬN
CHUYỂN HÓA CHẤT NGUY HIỂM
(Kèm theo Quy chế phối hợp quản lý nhà nước hoạt động hóa chất
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành tại Quyết định số 55/2021/QĐ-UBND ngày
23 tháng 9 năm 2021)
UBND
TỈNH VĨNH PHÚC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
Vĩnh Phúc, ngày... tháng ...năm .... |
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH CẤP PHÉP VẬN CHUYỂN HÓA CHẤT NGUY HIỂM
(6 tháng/năm)…………..
Kính gửi: ……………(1)…………..
Căn cứ Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2021;
...(2)... tổng hợp tình hình cấp phép vận chuyển hóa chất trên địa bàn tỉnh (6 tháng/năm) ………như sau:
I. Danh sách tổ chức cá nhân vận chuyển hóa chất:
STT |
Tên đơn vị |
Mã số doanh nghiệp |
Địa chỉ |
Phương tiện vận chuyển |
Giấy phép |
Quy mô vận chuyển |
1 |
Công ty.. |
.. |
.. |
- BKS số: … |
Số:..., thời hạn … |
- Hóa chất A: ... (kg) - Hóa chất B: ... (kg) |
- BKS số: … |
Số:..., thời hạn … |
- Hóa chất A: ... (kg) - Hóa chất B: ... (kg) |
||||
... |
|
|
|
|
|
|
II. Kiến nghị, đề xuất về công tác quản lý hóa chất:
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
- (1) Tên cơ quan nhận báo cáo;
- (2) Tên cơ quan gửi báo cáo.
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH XỬ LÝ VI PHẠM VỀ HOẠT
ĐỘNG HÓA CHẤT
(Kèm theo Quy chế phối hợp quản lý nhà nước hoạt động hóa chất
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành tại Quyết định số 55/2021/QĐ-UBND ngày
23 tháng 9 năm 2021)
UBND
TỈNH VĨNH PHÚC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
Vĩnh Phúc, ngày... tháng ...năm .... |
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH XỬ LÝ VI PHẠM VỀ HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT
(6 tháng/năm)…………..
Kính gửi: …………….(1)……………………
Căn cứ Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2021;
...(2)... tổng hợp tình hình xử lý vi phạm về hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh (6 tháng/năm) ….. ………… như sau:
I. Danh sách cơ sở vi phạm:
STT |
Tên tổ chức, cá nhân |
Địa chỉ |
Mã số doanh nghiệp |
Lỗi vi phạm về hoạt động hóa chất |
Hình thức xử lý |
Ghi chú |
1 |
Công ty.. |
.. |
.. |
|
|
|
2 |
Công ty.. |
.. |
.. |
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
II. Kiến nghị, đề xuất về công tác quản lý hóa chất:
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
- (1) Tên cơ quan nhận báo cáo;
- (2) Tên cơ quan gửi báo cáo.
MẪU THỐNG KÊ ĐƠN VỊ XUẤT, NHẬP KHẨU HÓA CHẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quy chế phối hợp quản lý nhà nước hoạt động hóa chất
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành tại Quyết định số 55/2021/QĐ-UBND ngày
23 tháng 9 năm 2021)
UBND TỈNH VĨNH PHÚC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
Vĩnh Phúc, ngày... tháng ...năm .... |
THỐNG
KÊ
DANH SÁCH CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN HOẠT ĐỘNG XUẤT, NHẬP KHẨU HÓA CHẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
VĨNH PHÚC
(6 tháng/năm)………….
Kính gửi: ……………….…..(1)………………..
Căn cứ Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2021;
...(2)……… tổng hợp tình hình xuất nhập khẩu hóa chất trên địa bàn (6 tháng/năm) …………. như sau:
I. Danh sách tổ chức, cá nhân xuất nhập khẩu hóa chất:
STT |
Tên đơn vị |
Mã số doanh nghiệp |
Địa chỉ |
Quy mô hoạt động Hóa chất |
Ghi chú |
|
Tên Hóa chất |
Khối lượng (kg) |
|||||
A. |
Đơn vị nhập khẩu Hóa chất |
|||||
1 |
Công ty ... |
... |
... |
Hóa chất... |
... |
|
Hóa chất... |
... |
|
||||
... |
|
|
|
|
|
|
B |
Đơn vị xuất khẩu Hóa chất |
|||||
1 |
Công ty ... |
... |
... |
Hóa chất... |
... |
|
Hóa chất... |
... |
|
||||
… |
|
|
|
|
|
|
II. Kiến nghị, đề xuất về công tác quản lý Hóa chất:
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
- (1) Tên cơ quan nhận báo cáo;
- (2) Tên cơ quan gửi báo cáo.
MẪU THỐNG KÊ DỰ ÁN HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT
(Kèm theo Quy chế phối hợp quản lý nhà nước hoạt động hóa chất
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành tại Quyết định số 55/2021/QĐ-UBND ngày
23 tháng 9 năm 2021)
UBND
TỈNH VĨNH PHÚC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
Vĩnh Phúc, ngày... tháng ...năm .... |
THỐNG KÊ
DỰ ÁN HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(6 tháng/năm)………..
Kính gửi: ……….(1)………..
Căn cứ Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2021;
...(2)... tổng hợp dự án hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh (6 tháng/năm) như sau:
I. Danh sách dự án hoạt động hóa chất:
STT |
Tên dự án hoặc tên doanh nghiệp thành lập |
Chủ đầu tư |
Địa chỉ, Điện thoại, mã số doanh nghiệp của Chủ đầu tư hoặc doanh nghiệp |
Mục tiêu hoạt động của DA |
Công suất (năm sx ổn định) |
Thời gian bắt đầu hoạt động |
1 |
|
|
Mã số DN: |
|
|
|
Địa chỉ: |
||||||
SĐT: |
||||||
... |
|
|
|
|
|
|
II. Kiến nghị, đề xuất về công tác quản lý hóa chất:
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
- (1) Tên cơ quan nhận báo cáo;
- (2) Tên cơ quan gửi báo cáo.
MẪU THỐNG KÊ DOANH NGHIỆP CÓ NGÀNH NGHỀ
HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT
(Kèm theo Quy chế phối hợp quản lý nhà nước hoạt động hóa chất
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành tại Quyết định số 55/2021/QĐ-UBND ngày
23 tháng 9 năm 2021)
UBND
TỈNH VĨNH PHÚC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
Vĩnh Phúc, ngày... tháng ...năm .... |
THỐNG KÊ
DOANH NGHIỆP ĐĂNG KÝ NGÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(6 tháng/ năm)………………
Kính gửi: ………..(1)…………..
Căn cứ Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2021;
...(2)... tổng hợp tổ chức, cá nhân đăng ký ngành nghề hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh (6 tháng/ năm)…………….. như sau:
I. Danh sách tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất:
STT |
Tên tổ chức, cá nhân |
Địa chỉ |
Mã số doanh nghiệp |
Điện thoại |
Ghi chú |
1 |
Công ty.. |
.. |
.. |
|
|
2 |
Công ty.. |
.. |
.. |
|
|
... |
|
|
|
|
|
II. Kiến nghị, đề xuất về công tác quản lý hóa chất:
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
- (1) Tên cơ quan nhận báo cáo;
- (2) Tên cơ quan gửi báo cáo.
MẪU THỐNG KÊ DỰ ÁN ĐƯỢC PHÊ DUYỆT BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CÓ HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT
(Kèm theo Quy chế phối hợp quản lý nhà nước hoạt động hóa chất
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành tại Quyết định số 55/2021/QĐ-UBND ngày
23 tháng 9 năm 2021)
UBND
TỈNH VĨNH PHÚC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
Vĩnh Phúc, ngày... tháng ...năm .... |
THỐNG KÊ
DỰ ÁN HOẠT ĐỘNG HÓA CHẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(6 tháng/năm)……………
Kính gửi: ……..(1)………
Căn cứ Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2021;
...(2)... tổng hợp dự án được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường có hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh (6 tháng/năm) như sau:
I. Danh sách dự án được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường hoạt động hóa chất:
STT |
Tên dự án được phê duyệt ĐTM, kế hoạch BVMT |
Chủ đầu tư |
Hóa chất SX, KD, sử dụng theo đăng ký ĐTM, Kế hoạch BVMT được phê duyệt |
Mục tiêu hoạt động của DA |
Công suất (năm sx ổn định) |
Thời gian bắt đầu hoạt động |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
II. Kiến nghị, đề xuất về công tác quản lý hóa chất:
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
- (1) Tên cơ quan nhận báo cáo;
- (2) Tên cơ quan gửi báo cáo.
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH CẤP ĐĂNG KÝ KINH
DOANH HÓA CHẤT
(Kèm theo Quy chế phối hợp quản lý nhà nước hoạt động hóa chất
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành tại Quyết định số 55/2021/QĐ-UBND ngày
23 tháng 9 năm 2021)
UBND
…(1)… |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
Vĩnh Phúc, ngày... tháng ...năm .... |
THỐNG KÊ
CẤP ĐĂNG KÝ KINH DOANH HÓA CHẤT TRÊN ĐỊA BÀN ...(2)....
(6 tháng, năm)…..
Kính gửi: …………(3)……….
Căn cứ Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Vĩnh phúc được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2021;
….(1)…. tổng hợp tổ chức, cá nhân được cấp ĐKKD hoạt động hóa chất trên địa bàn (6 tháng/năm)……… như sau:
I. Danh sách tổ chức, cá nhân:
STT |
Tên tổ chức, cá nhân |
Địa chỉ |
Mã số đăng ký |
Điện thoại liên hệ |
Loại hình hoạt động hóa chất |
Ghi chú |
1 |
……. |
.. |
.. |
|
|
|
2 |
……. |
.. |
.. |
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
II. Kiến nghị, đề xuất về công tác quản lý hóa chất:
|
TM. UBND |
Ghi chú:
- (1) Tên cơ quan gửi báo cáo.
- (2) Huyện/thành phố.
- (3) Tên cơ quan nhận báo cáo;