Quyết định 55/2010/QĐ-UBND về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa cấp ngân sách và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách thuộc thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 55/2010/QĐ-UBND
Ngày ban hành 15/12/2010
Ngày có hiệu lực 01/01/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Thế Thảo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 55/2010/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH; TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA NGUỒN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2011-2015

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách năm 2011;
Căn cứ Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân Thành phố về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015;
Xét đề nghị của Sở Tài chính Hà Nội tại Công văn số 6060/STC-QLNS ngày 14 tháng 12 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách (chi tiết theo phụ lục số 01); quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách (chi tiết theo phụ lục số 02) và quy định định mức phân bổ dự toán chi ngân sách thuộc thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015 (chi tiết theo phụ lục số 03)

Điều 2.

1. Các tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước quy định tại Điều 1 Quyết định này là cơ sở để xây dựng dự toán chi đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước của các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể thuộc Thành phố; dự toán chi đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước của các quận, huyện, thị xã.

2. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước ban hành kèm theo Quyết định này là cơ sở để xây dựng dự toán chi ngân sách từng Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể thuộc Thành phố, dự toán chi ngân sách từng quận, huyện, thị xã (bao gồm cả cấp xã). Định mức phân bổ ngân sách đã bao gồm toàn bộ tiền lương theo mức lương tối thiểu 730.000 đồng/tháng; đảm bảo nhu cầu kinh phí chi nghiệp vụ theo chức năng nhiệm vụ được giao; các khoản mua sắm, thay thế trang thiết bị và phương tiện làm việc; kinh phí sửa chữa thường xuyên tài sản; đảm bảo kinh phí thực hiện các chính sách chế độ của Trung ương và Thành phố ban hành đến thời điểm ngày 25/11/2010.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2011 và áp dụng cho năm ngân sách từ năm 2011 đến năm 2015. Quyết định này thay thế các Quyết định: số 52/2008/QĐ-UBND ngày 16/12/2008 của UBND thành phố Hà Nội về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách thuộc thành phố Hà Nội giai đoạn 2009-2010; số 53/2008/QĐ-UBND ngày 16/12/2008 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách thành phố Hà Nội giai đoạn 2009-2010.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Thành phố; Cục trưởng Cục Thuế Thành phố; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể thuộc Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Để báo cáo);
- Các Bộ: Tài chính, Tư pháp (Để báo cáo);
- TT: Thành ủy, HĐND TP (Để báo cáo);
- Đoàn Đại biểu QH TPHN (Để báo cáo);
- Các đ/c PCT UBND TP;
- Như điều 3;
- VPUB: các PVP, KT, TH;
- Lưu: VT, KTh.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Thế Thảo

 

PHỤ LỤC SỐ 01

QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Kèm theo Quyết định số 55/2010/QĐ-UBND ngày 15/12/2010 của UBND TP)

A. NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH CẤP THÀNH PHỐ.

I. Nguồn thu của ngân sách cấp Thành phố gồm:

1. Các khoản thu ngân sách Thành phố được hưởng 100%

1.1. Thuế môn bài thu từ doanh nghiệp Nhà nước; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đóng trên địa bàn; các cơ sở kinh tế của cơ quan hành chính, sự nghiệp, Đảng, Đoàn thể, lực lượng vũ trang Thành phố;

1.2. Thuế tài nguyên từ doanh nghiệp Nhà nước; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (không kể thuế tài nguyên thu từ hoạt động dầu khí);

1.3. Thuế thu nhập cá nhân thu qua doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp qua Kho bạc nhà nước Hà Nội;

1.4. Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (không kể tiền thuê mặt nước từ hoạt động dầu khí);

1.5. Tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước, tiền bán tài sản khác thuộc Thành phố quản lý;

1.6. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết (thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt và các khoản thu khác do Công ty TNHH Nhà nước 1 thành viên Xổ số kiến thiết Thủ đô nộp ngân sách - là nguồn thu ngoài cân đối ngân sách theo quy định của Trung ương).

1.7. Thu nhập từ vốn góp của ngân sách Thành phố, tiền thu hồi vốn của ngân sách Thành phố tại các cơ sở kinh tế, thu từ quỹ dự trữ tài chính của Thành phố;

1.8. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho Thành phố theo quy định của pháp luật;

1.9. Các khoản phí, lệ phí (phần nộp ngân sách theo quy định), do các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố thu, nộp (không kể phí xăng dầu, phí bảo vệ môi trường đối với nước thải và lệ phí trước bạ);

[...]