Quyết định 5499/QĐ-BNN-CB năm 2014 phê duyệt quy hoạch hệ thống chế biến, bảo quản cà phê gắn với sản xuất và xuất khẩu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 5499/QĐ-BNN-CB
Ngày ban hành 22/12/2014
Ngày có hiệu lực 22/12/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Vũ Văn Tám
Lĩnh vực Thương mại,Xuất nhập khẩu

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5499/QĐ-BNN-CB

Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH HỆ THỐNG CHẾ BIẾN, BẢO QUẢN CÀ PHÊ GẮN VỚI SẢN XUẤT VÀ XUẤT KHẨU ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số 124/QĐ-TTg ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất ngành nông nghiệp đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 1987/QĐ-BNN-TT ngày 21 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt kế hoạch phát triển ngành cà phê đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 1003/QĐ-BNN-CB ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Đề án Nâng cao giá trị gia tăng hàng nông lâm thủy sản trong chế biến và giảm tổn thất sau thu hoạch;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục chế biến nông lâm thủy sản và nghề muối,Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt quy hoạch hệ thống chế biến, bảo quản cà phê gắn với sản xuất và xuất khẩu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 với các nội dung chính sau:

I. QUAN ĐIỂM QUY HOẠCH

1. Quy hoạch phát triển hệ thống chế biến cà phê trên cơ sở thị trường, gắn với khả năng cung cấp nguyên liệu của từng vùng sản xuất hàng hóa.

2.Ưu tiên đầu tư các cơ sở chế biến sâu, phù hợp với chủ trương tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng sản xuất sản phẩm có giá trị gia tăng cao và phát triển bền vững.

3.Quy hoạch hệ thống chế biến bảo quản cà phêgắn với tổ chức lại sản xuất hàng hóa, liên kết doanh nghiệp với nông dân, đảm bảo hài hòa lợi ích của các thành phần tham gia vào chuỗi giá trị sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm.

4. Phát huy mọi nguồn lực của các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển chế biến bảo quản cà phê; nhà nước hỗ trợ thông qua các cơ chế, chính sách phù hợp.

II. MỤC TIÊU QUY HOẠCH

1. Mục tiêu chung

Xây dựng hệ thống chế biến, bảo quản cà phê phát triển theo hướng hiện đại, đồng bộ, bền vững, sản xuất hàng hóa lớn với các sản phẩm đa dạng, mang lại giá trị gia tăng cao.

2. Mục tiêu cụ thể

- Tỷ lệ cà phê nhân được chế biến ở qui mô công nghiệp đạt 40% vào năm 2015; đạt 70% đến năm 2020 và trên 80% đến năm 2030.

- Đến năm 2020, tỷ lệ cà phê tiêu dùng (cà phê chế biến sâu: cà phê rang xay, cà phê hoà tan) đạt trên 25% tổng sản lượng cà phê (quy nhân). Cụ thể:

+ Sản lượng cà phê rang xay (cà phê bột) đạt khoảng 50.000 tấn/năm.

+ Sản lượng cà phê hòa tan các loại đạt 255.000 tấn/năm, trong đó cà phê hoà tan nguyên chất chiếm trên 20%.

- Định hướng đến năm 2030: tăng sản lượng cà phê rang xay lên trên 50.000 tấn/năm; sản lượng cà phê hòa tan đạt trên 350.000 tấn/năm.

- Tổng kim ngạch xuất khẩu các sản phẩm cà phê (cà phê nhân và cà phê tiêu dùng) đến năm 2020 đạt 3,8-4,2 tỷ USD/năm, định hướng đến năm 2030 đạt 4,5 tỷ USD/năm.

III. NỘI DUNG QUY HOẠCH

1. Cơ cấu sản phẩm

[...]