Quyết định 549/QĐ-UBND năm 2014 về danh mục tuyến, trục đường phố chính tại đô thị trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (đợt 1)
Số hiệu | 549/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 17/03/2014 |
Ngày có hiệu lực | 17/03/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký | Nguyễn Xuân Tiến |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị,Giao thông - Vận tải |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 549/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 17 tháng 03 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
Xét văn bản số 151/SXD-KTQH ngày 25/02/2014 của Sở Xây dựng về việc đề nghị ban hành danh mục các tuyến, trục đường phố chính tại các đô thị trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (đợt 1),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này danh mục các tuyến, trục đường phố chính tại các đô thị trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (đợt 1).
Điều 2. UBND các huyện: Đức Trọng, Lâm Hà, Đạ Huoai, Cát Tiên có trách nhiệm tổ chức công bố Quyết định ban hành danh mục các tuyến, trục đường phố chính bằng các hình thức thích hợp để các tổ chức, cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan biết, thực hiện và giám sát việc thực hiện trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày ban hành quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Xây dựng; Tài nguyên và Môi trường; Giao thông Vận tải; Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện Đức Trọng, Lâm Hà, Đạ Huoai, Cát Tiên; Thủ trưởng các Sở, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
CÁC
TUYẾN, TRỤC ĐƯỜNG PHỐ CHÍNH TẠI CÁC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG (ĐỢT 1)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 549/QĐ-UBND ngày 17/3/2014 của UBND tỉnh)
STT |
Tên đường |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài (km) |
Lộ giới (m) |
Ghi chú |
1. |
Thị trấn Liên Nghĩa, huyện Đức Trọng |
04 tuyến đường |
||||
1.1 |
Quốc lộ 20 |
Km 196 + 970 |
Km 199 + 970 |
8,33 |
27 |
QL đi qua đô thị (chưa đặt tên đường) |
Km 199 + 970 |
Km 202 + 020 |
40 |
||||
Km 202 + 020 |
Km 203 + 980 |
27 |
||||
Km 203 + 980 |
Km 205 + 300 |
52 |
||||
1.2 |
Quôc lộ 27 |
Km 173 + 000 |
Km 174 + 000 |
1,0 |
16,5 |
Như trên |
1.3 |
Thống Nhất |
Km 0 + 000 (ngã ba Km 270) |
Km 03 + 050 (nhà số 921) |
3,05 |
20 |
QL đi qua đô thị (chưa đặt tên đường) |
1.4 |
Đường cao tốc Liên Khương - Prenn |
Km 204 + 020 |
Km 205 + 850 |
1,83 |
52 |
Đường cao tốc đi qua đô thị (chưa đặt tên đường) |
2. |
Thị trấn Đinh Văn, huyện Lâm Hà |
03 tuyến đường |
||||
2.1 |
Hùng Vương (QL. 27) |
Ngã 3 cây số 15 (giáp ranh xã Bình Thạnh) |
Ngã 3 Lý Thường Kiệt |
3,5 |
40 |
(hiện trạng, dài khoảng 1,5 km) |
Ngã 3 Lý Thường Kiệt |
Ngã 3 Sơn Hà |
30 |
QH chung được duyệt, dài khoảng 2 km |
|||
2.2 |
Lạc Long Quân (QL. 27) |
Ngã 3 Sơn Hà |
Giáp ranh xã Đạ Đờn |
1,3 |
28 |
QH chung, dài khoảng 0,8 km |
Ngã 3 Lý Thường Kiệt |
Ngã 3 Sơn Hà |
40 |
Hiện trạng dài khoảng 0,5 km |
|||
2.3 |
Quang Trung (ĐT. 725) |
Ngã 3 Sơn Hà |
Cầu Tân Văn |
0,6 |
24 |
|
3. |
Thị trấn Nam Ban, huyện Lâm Hà |
01 tuyến đường |
||||
3.1 |
Điện Biên Phủ (ĐT. 725) |
Cầu Thác Voi |
Ngã 3 An Dương Vương |
2,7 |
30 |
QH chung, dài khoảng 2,7 km |
Ngã 3 An Dương Vương |
Giáp xã Mê Linh |
2,5 |
Hiện trạng, dài khoảng 2,5 km |
|||
4. |
Thị trấn Mađaguôi, huyện Đạ Huoai |
03 tuyến đường |
||||
4.1 |
Quốc lộ 20 |
Km 76 + 600 |
Km 79 + 800 |
3,2 |
27 |
QL đi qua đô thị (chưa đặt tên đường) |
4.2 |
Tỉnh lộ 721 |
Giao QL. 20 |
Km 0 + 917 |
0,917 |
24 |
Tỉnh lộ đi qua đô thị (chưa đặt tên đường) |
4.3 |
Đoạn từ QL 20 vào Trung tâm y tế huyện |
Giao QL. 20 |
Km 0 + 757 |
0,757 |
20 |
(chưa đặt tên đường) |
5. |
Thị trấn Đạ M’ri, huyện Đạ Huoai |
02 tuyến đường |
||||
5.1 |
Quốc lộ 20 |
Km 93 + 500 |
Km 97 + 0 |
3,5 |
27 |
QL đi qua đô thị (chưa đặt tên đường) |
5.2 |
Tỉnh lộ 721 |
Giao QL. 20 |
Km 0 + 742 |
0,742 |
24 |
Tỉnh lộ đi qua đô thị (chưa đặt tên đường) |
6. |
Thị trấn Cát Tiên, huyện Cát Tiên |
02 tuyến đường |
||||
6.1 |
Phạm Văn Đồng (đoạn ĐT. 721 qua nội thị) |
Km 37 + 864 |
Km 41 + 150 |
3,573 |
24 |
Quyết định 800/QĐ-UBND ngày 08/3/2007 của UBND tỉnh |
6.2 |
Trần Lê (đường lô 2) |
Km 37 + 864 (ĐT. 721) |
Km 0 + 450 (ĐH. 91) |
3,4 |
30 |
|
7. |
Đô thị Phước Cát 1, huyện Cát Tiên |
01 tuyến đường |
||||
7.1 |
Tỉnh lộ 721 |
Km 49 + 300 |
Km 50 + 688 |
1,388 |
28 |
Tỉnh lộ đi qua đô thị (chưa đặt tên đường) |