ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
800/QĐ-UBND
|
Đà
Lạt, ngày 08 tháng 3 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG TRUNG TÂM HUYỆN LỴ CÁT TIÊN, TỈNH
LÂM ĐỒNG.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính Phủ về quy hoạch xây dựng;
Xét Tờ trình số 111/TTr-UBND
ngày 12/9/2006 của UBND huyện Cát Tiên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại văn bản số 15/SXD-QH ngày 16/01/2007 về thẩm định thiết kế quy
hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều
chỉnh quy hoạch chung xây dựng Trung tâm huyện lỵ Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng với
những nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên đồ án quy hoạch: Điều
chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Trung tâm huyện lỵ Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng.
2. Vị trí: xã Phù Mỹ và thị trấn
Đồng Nai - huyện Cát Tiên.
3. Giới cận:
- Bắc giáp : Xã Gia Viễn;
- Nam giáp : Núi Đá Mài, sông
Đồng Nai;
- Đông giáp : Xã Phù Mỹ;
- Tây giáp : Khu dân cư Đức Phổ.
4. Tính chất đô thị: Là trung
tâm huyện lỵ Cát Tiên, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội và an ninh
quốc phòng của huyện Cát Tiên.
5. Quy mô dân số nội thị:
- Dân số hiện trạng năm 2005:
11.052 người;
- Dân số dự báo đến năm 2010:
13.236 người;
- Dân số dự báo đến năm 2020:
16.588 người.
6. Quy mô đất đai:
- Đất xây dựng đô thị dự kiến
đến năm 2010: 268,37ha, bình quân 203 m²/người. Trong đó:
+ Đất dân dụng : 133,00 ha;
+ Đất ngoài khu dân dụng :
135,37 ha.
- Đất xây dựng đô thị dự kiến
đến năm 2020: 400ha, bình quân 241m²/người. Trong đó:
+ Đất dân dụng : 166,00 ha;
+ Đất ngoài khu dân dụng :
234,00 ha.
Bảng tổng hợp đất xây dựng đô
thị và toàn thị trấn (đến năm 2020)
STT
|
LOẠI
ĐẤT
|
DIỆN
TÍCH (ha)
|
TỶ
LỆ (%)
|
1
|
Đất trung tâm
|
21,55
|
5,39
|
2
|
Đất dân dụng
|
166,0
|
41,50
|
3
|
Đất giao thông
|
62,57
|
15,64
|
4
|
Đất cây xanh ven sông, công viên
thể thao, mặt nước
|
50,15
|
12,54
|
5
|
Đất du lịch sinh thái
|
22,2
|
5,55
|
6
|
Đất bảo tồn văn hóa (Bugo)
|
5,70
|
1,42
|
7
|
Đất du lịch
|
37,28
|
9,32
|
8
|
Đất tiểu thủ công nghiệp
|
13,80
|
3,45
|
9
|
Đất dự phòng
|
21,35
|
5,33
|
|
Tổng cộng
|
400ha
|
100%
|
Bảng cân bằng đất khu dân
dụng (đến năm 2020)
STT
|
LOẠI
ĐẤT
|
DIỆN
TÍCH (ha)
|
TIÊU
CHUẨN (m2/ng)
|
1
|
Đất ở
|
116,2
|
70
|
2
|
Đất giao thông
|
21,0
|
12,7
|
3
|
Đất công cộng
|
7,7
|
4,3
|
4
|
Đất cây xanh
|
21,6
|
13
|
|
Tổng cộng
|
166ha
|
100%
|
7. Định hướng phát triển không
gian đô thị :
a) Quy hoạch sử dụng đất :
Công trình cấp huyện và thị trấn
hiện trạng, bổ sung và điều chuyển:
- Công trình công cộng:
+ Trụ sở Công an huyện, thị trấn
(ký hiệu số 12, 5);
+ Bưu điện (ký hiệu số 6, 59);
+ Đài viễn thông (ký hiệu số
15);
+ Nhà khách (ký hiệu số 16);
+ Chi Cục thuế huyện Cát Tiên
(ký hiệu số 17);
+ UBND thị trấn Đồng Nai (ký
hiệu số 22);
+ Bảo hiểm xã hội (ký hiệu số
29);
+ Tòa án huyện Cát Tiên (ký hiệu
số 32);
+ Viện kiểm sát Nhân dân huyện
Cát Tiên (ký hiệu số 33);
+ Nhà tiếp dân (ký hiệu số 34);
+ UBND xã Phù Mỹ (ký hiệu số
35);
+ Huyện Ủy Cát Tiên (ký hiệu số
38);
+ HĐND và UBND huyện Cát Tiên
(ký hiệu số 39);
+ Đài truyền thanh truyền hình
huyện Cát Tiên (ký hiệu số 42);
+ Ban Chỉ huy quân sự huyện (ký
hiệu số 43)
+ Phòng giáo dục huyện (ký hiệu
số 44);
+ Kho bạc Nhà nước (ký hiệu số
46);
+ Ngân hàng (ký hiệu số 47, 50);
+ Trụ sở Vườn quốc gia Cát Tiên
(ký hiệu số 51);
+ Phòng Tài chính (ký hiệu số
53);
+ Hạt Kiểm lâm (ký hiệu số 56);
+ Quản lý đường bộ (ký hiệu số
57);
+ Đội quản lý công trình đô thị
(ký hiệu số 58);
+ Ủy ban dân số gia đình và trẻ
em (ký hiệu số 60 );
+ Trung tâm Nông nghiệp (ký hiệu
số 28 ).
- Đất công trình Giáo dục:
+ Trường PTTH Cát Tiên (ký hiệu
số 2 );
+ Trường THCS thị trấn Đồng Nai
(ký hiệu số 23 );
+ Trường tiểu học (ký hiệu số 7,
8, 24, 49 );
+ Trường mẫu giáo (ký hiệu số
10, 13, 25, 45 );
+ Trung tâm bồi dưỡng chính trị,
giáo dục thường xuyên (ký hiệu số 30, 54 ).
- Đất công trình Y tế:
+ Bệnh viện huyện (ký hiệu số 1 );
+ Các trạm y tế (ký hiệu số 21,
31 ).
- Đất thương mại, dịch vụ:
+ Chợ, cửa hàng, hợp tác xã thổ
cẩm (ký hiệu số 14, 18, 27, 62, 4, 52 );
+ Bến xe (ký hiệu số 20, 61);
+ Cây xăng (ký hiệu số 19 ).
- Đất công trình tôn giáo:
+ Nhà nguyện (ký hiệu số 3 );
+ Chùa (ký hiệu số 9 ).
- Đất công trình văn hoá:
+ Nhà văn hóa huyện (ký hiệu số
41);
+ Tượng đài liệt sĩ (ký hiệu số
36);
+ Làng văn hóa dân tộc Bugo (ký
hiệu số 11);
- Đất cây xanh, công viên, thể
dục thể thao:
+ Sân thể thao, quảng trường (ký
hiệu số 37 );
+ Công viên, sân thể thao (ký
hiệu số 40, 63, 64 ).
- Đất công nghiệp, kho tàng,
trạm trại:
+ Xí nghiệp dệt may xuất khẩu
(ký hiệu số 55 );
+ Các công trình đầu mối hạ tầng
kỹ thuật (ký hiệu số 67, 68, 69, 71);
+ Bến đò (ký hiệu số 70 ).
- Đất khác:
+ Nghĩa địa (ký hiệu số 65 );
+ Đất công trình công cộng dự
trữ (ký hiệu số 66 ).
- Đất ở:
+ Các khu nhà liên kế, nhà vườn,
nhà song lập, nhà ở chỉnh trang, Quy mô: 116,2ha;
+ Nhà ở tập thể giáo viên (ký
hiệu số 26 ).
- Đất phát triển du lịch sinh
thái: quy mô 22,2ha (ký hiệu số 72 ).
b) Quy hoạch giao thông:
- Đường vành đai số 1A có lộ
giới rộng 30m (mặt cắt 1-1 );
- Đường trục giao thông chính
qua trung tâm: tỉnh lộ 721 có lộ giới rộng 24m (mặt cắt 2-2);
- Đường nội bộ có lộ giới rộng
16m (mặt cắt 3-3 );
- Đường nội bộ có lộ giới rộng
12m (mặt cắt 4 - 4 );
- Đường đôi cảnh quan có lộ giới
rộng 40m (mặt cắt 5-5).
c) Cấp, thoát nước và vệ sinh
môi trường:
- Cấp nước:
+ Nguồn nước ngầm để cung cấp
cho thị trấn, nhu cầu dùng nước 3000m³/ngày đêm;
+ Trạm xử lý: đặt tại khu vực
giếng khoan cần xử lý.
- Thoát nước: nước thải sinh
hoạt của nhà ở, công trình công cộng xử lý qua bể tự hoại trước khi thải vào
mương, cống thoát nước chung của thị trấn, nước thải của nhà máy, bệnh viện,
các cơ sở sản xuất phải xử lý cục bộ đạt tiêu chuẩn quy định trước khi thải ra
hệ thống mương cống chung.
- Vệ sinh môi trường: Rác thải
trong các khu nhà ở, công trình công cộng được thu gom bằng xe chuyên dùng rồi
đưa vào bãi xử lý rác chung của huyện.
UBND huyện Cát Tiên chịu trách
nhiệm phối hợp với đơn vị tư vấn hoàn chỉnh nội dung về chuẩn bị kỹ thuật đô
thị. Cụ thể: xác định cao độ khống chế xây dựng cho đô thị, từng khu vực và các
trục chính trong đô thị và đề xuất giải pháp phòng chống tai biến địa chất như
ngập úng, sạt lở...và đưa vào nội dung của Quy định về quản lý quy hoạch chung
xây dựng Trung tâm huyện lỵ Cát Tiên.
d) Cấp điện:
Sử dụng nguồn điện lưới quốc gia
qua trạm biến áp, nhu cầu dùng điện: 1177KVA.
Hệ thống lưới điện: Tuyến dây
trung thế, đặt trên trụ bê tông ly tâm cao 12m; tuyến dây hạ thế dùng dây dẫn
cáp vặn xoắn đặt trên trụ bê tông ly tâm cao 8,4m; trạm biến áp công suất 400KVA,
22/0,4KV.
đ) Các chỉ tiêu quản lý quy
hoạch - kiến trúc:
- Công trình công cộng: Quy định
các chỉ tiêu quản lý xây dựng cho từng phân khu chức năng:
+ Mật độ xây dựng: 30% - 50%;
+ Tầng cao trung bình: 2 tầng;
+ Khoảng lùi: theo từng tuyến
đường, thể hiện trong mặt cắt giao thông.
- Các khu vực nhà ở:
+ Nhà liên kế:
* Mật độ xây dựng: ≤ 80%;
* Tầng cao trung bình: ≤ 3 tầng;
* Khoảng lùi tối thiểu: theo
từng tuyến đường, thể hiện trong mặt cắt giao thông.
+ Nhà vườn:
* Mật độ xây dựng: 55%;
* Tầng cao: ≤ 2 tầng;
* Khoảng lùi tối thiểu: theo
từng tuyến đường, thể hiện trong mặt cắt giao thông.
+ Nhà song lập:
* Mật độ xây dựng: 70%;
* Tầng cao: ≤ 3 tầng;
* Khoảng lùi tối thiểu: theo
từng tuyến đường, thể hiện trong mặt cắt giao thông.
+ Khu nhà ở chỉnh trang:
* Mật độ xây dựng: 80%;
* Tầng cao: ≤ 3 tầng;
* Khoảng lùi tối thiểu: theo
từng tuyến đường, thể hiện trong mặt cắt giao thông.
9. Quy hoạch xây dựng đợt đầu
(đến năm 2010):
Bảng tổng hợp đất toàn khu
(đến năm 2010)
STT
|
LOẠI
ĐẤT
|
DIỆN
TÍCH (ha)
|
TỶ
LỆ (%)
|
1
|
Đất trung tâm
|
21,55
|
7,97
|
2
|
Đất dân dụng
|
133,00
|
49,19
|
3
|
Đất giao thông
|
49,5
|
18,31
|
4
|
Đất cây xanh ven sông, công viên
thể thao, mặt nước
|
50,15
|
18,55
|
5
|
Đất bảo tồn văn hóa (Bugo)
|
5,7
|
2,11
|
6
|
Đất tiểu thủ công nghiệp
|
8,47
|
3,13
|
|
Tổng cộng
|
268,37ha
|
100%
|
Bảng cân bằng đất khu dân
dụng (đến năm 2010)
STT
|
LOẠI
ĐẤT
|
DIỆN
TÍCH (ha)
|
TIÊU
CHUẨN (m²/người)
|
1
|
Đất ở
|
93,10
|
70
|
2
|
Đất giao thông
|
16,89
|
12,7
|
3
|
Đất công cộng
|
5,72
|
4,3
|
4
|
Đất cây xanh
|
17,29
|
13
|
Tổng cộng
|
133ha
|
100%
|
(Đính kèm hồ sơ quy hoạch tỷ lệ
1/2.000 do Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Lâm Đồng lập tháng 10/2005)
Điều 2.
1. Ủy ban nhân dân huyện Cát
Tiên chịu trách nhiệm:
- Trong thời hạn 30 ngày làm
việc, kể từ ngày quy hoạch được phê duyệt, phải tổ chức công bố quy hoạch được
duyệt bằng nhiều hình thức (tổ chức hội nghị công bố; tuyên truyền trên các
phương tiện thông tin đại chúng; trưng bày công khai, thường xuyên bản vẽ tại
nơi công cộng, tại cơ quan quản lý quy hoạch, Ủy ban nhân dân thị trấn, xã) để
các tổ chức, cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan biết, thực hiện và giám sát
việc thực hiện;
- Tổ chức thực hiện việc cắm mốc
giới xây dựng ngoài thực địa và chậm nhất là 60 ngày, kể từ ngày quy hoạch được
công bố, phải hoàn thành việc cắm mốc giới xây dựng này;
- Lập kế hoạch cụ thể để thực hiện
quy hoạch được duyệt;
- Quản lý xây dựng theo quy
hoạch được duyệt và các quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Nội dung công bố quy hoạch:
Công bố toàn bộ nội dung quy hoạch chung xây dựng Trung tâm huyện lỵ Cát Tiên,
tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Trên cơ sở quy hoạch chung
xây dựng được duyệt, giao Ủy ban nhân dân huyện Cát Tiên khẩn trương hoàn chỉnh
quy định về quản lý quy hoạch chung xây dựng Trung tâm huyện lỵ Cát Tiên, tỉnh
Lâm Đồng đến năm 2020 theo đúng Điều 18 Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày
24/01/2005 của Chính phủ để trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành (đồng gửi Sở
Xây dựng để thẩm định).
4. Các sở, ngành có liên quan và
Ủy ban nhân dân huyện Cát Tiên, với chức năng, nhiệm vụ được giao, chịu trách
nhiệm hướng dẫn, phối hợp và quản lý, thực hiện theo đúng quy hoạch được duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở : Xây dựng; Tài nguyên và Môi trường; Giao
thông Vận tải; Công nghiệp; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Kế hoạch và
Đầu tư; Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Cát Tiên, Thủ trưởng các
ngành, đơn vị và các cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày
ký./-
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Đức Hòa
|