Quyết định 549/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu | 549/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 17/06/2022 |
Ngày có hiệu lực | 17/06/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký | Nguyễn Hương Giang |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 549/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 17 tháng 6 năm 2022 |
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015
Căn cứ Luật Lưu trữ ngày 11/11/2011;
Căn cứ Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ;
Căn cứ Thông tư số 17/2014/TT-BNV ngày 20/11/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xác định cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử các cấp; Quyết định số 135/QĐ-BNV ngày 06/03/2015 của Bộ Nội vụ về việc đính chính Thông tư số 17/2014/TT-BNV ngày 20/11/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xác định cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử các cấp;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 135/TTr-SNV ngày 09/6/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Bắc Ninh (có Danh mục các cơ quan, tổ chức kèm theo).
Điều 2. Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc giao nhận hồ sơ, tài liệu và trực tiếp quản lý, bảo quản, tổ chức khai thác, sử dụng hồ sơ, tài liệu lưu trữ của các cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 515/QĐ-UBND ngày 06/5/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Bắc Ninh.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Tài chính; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
CÁC
CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC NGUỒN NỘP LƯU TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH BẮC NINH
(kèm theo Quyết định số 549/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Ninh)
STT |
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
I |
Hội đồng nhân dân tỉnh |
II |
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh |
III |
Ủy ban nhân dân tỉnh |
IV |
Các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh |
1 |
Văn phòng UBND tỉnh |
2 |
Sở Nội vụ |
3 |
Sở Tài chính |
4 |
Sở Công thương |
5 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
6 |
Sở Xây dựng |
7 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
8 |
Sở Giao thông Vận tải |
9 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
10 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
11 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
12 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
13 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
14 |
Sở Y tế |
15 |
Thanh tra tỉnh |
16 |
Sở Tư pháp |
17 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
18 |
Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh |
19 |
Ban quản lý An toàn thực phẩm |
20 |
Trung tâm Hành chính công tỉnh |
V |
Tòa án nhân dân tỉnh |
VI |
Viện kiểm sát nhân dân tỉnh |
VII |
Công an tỉnh |
VIII |
Bộ chỉ huy quân sự tỉnh |
IX |
Các tổ chức trực thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có chức năng quản lý nhà nước |
1 |
Ban tiếp công dân (Văn phòng UBND tỉnh) |
2 |
Ban Thi Đua - Khen thưởng (Sở Nội vụ) |
3 |
Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ) |
4 |
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật (Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn) |
5 |
Chi cục Phát triển nông thôn (Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn) |
6 |
Chi cục Thủy lợi (Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn) |
7 |
Chi cục Kiểm lâm (Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn) |
8 |
Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản (Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn) |
9 |
Chi cục Bảo vệ môi trường (Sở Tài nguyên và Môi trường) |
X |
Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh |
1 |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
2 |
Viện Nghiên cứu Phát triển kinh tế |
3 |
Ban Quản lý Khu vực phát triển đô thị |
4 |
Trường Cao đẳng Y tế Bắc Ninh |
5 |
Trường Cao đẳng công nghiệp tỉnh |
XI |
Các cơ quan, tổ chức của Trung ương, các đơn vị thành viên các Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty nhà nước được tổ chức, hoạt động theo ngành dọc ở cấp tỉnh |
1 |
Cục Thi hành án dân sự tỉnh Bắc Ninh |
2 |
Bảo hiểm xã hội tỉnh Bắc Ninh |
3 |
Cục Thống kê tỉnh tỉnh Bắc Ninh |
4 |
Cục thuế tỉnh tỉnh Bắc Ninh |
5 |
Kho Bạc Nhà nước tỉnh Bắc Ninh |
6 |
Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh |
7 |
Cục Quản lý thị trường tỉnh Bắc Ninh |
8 |
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Bắc Ninh |
9 |
Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh Bắc Ninh |
10 |
Viễn Thông tỉnh Bắc Ninh |
11 |
Bưu điện tỉnh Bắc Ninh |
12 |
Công ty Điện lực tỉnh Bắc Ninh |
XII |
Các doanh nghiệp nhà nước do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quyết định thành lập |
1 |
Công ty TNHH Một thành viên Môi trường và Công trình đô thị Bắc Ninh |
2 |
Công ty TNHH Một thành viên Khai thác Công trình Thủy lợi Bắc Đuống |
3 |
Công ty TNHH Một thành viên Khai thác Công trình Thủy lợi Nam Đuống |
4 |
Công ty Cổ phần Nước sạch Bắc Ninh |
5 |
Công ty Cổ phần Thoát nước và Xử lý nước thải Bắc Ninh |
6 |
Công ty TNHH Một thành viên Xổ số kiến thiết Bắc Ninh |
7 |
Công ty TNHH Một thành viên Quản lý và Xây dựng giao thông Bắc Ninh |
XIII |
Các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp tỉnh hoạt động bằng ngân sách nhà nước |
1 |
Liên minh HTX tỉnh Bắc Ninh |
2 |
Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh Bắc Ninh |
3 |
Hội Chữ thập đỏ tỉnh Bắc Ninh |
4 |
Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh Bắc Ninh |
5 |
Hội Đông y tỉnh Bắc Ninh |
6 |
Hội Nhà báo tỉnh Bắc Ninh |
7 |
Hội Cựu thanh niên xung phong tỉnh Bắc Ninh |
8 |
Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi tỉnh Bắc Ninh |
9 |
Hội Luật gia tỉnh Bắc Ninh |
10 |
Hội Nạn nhân chất độc da cam/DIOXIN tỉnh Bắc Ninh |
11 |
Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật tỉnh Bắc Ninh |
12 |
Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bắc Ninh |
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HUYỆN, THÀNH PHỐ (GỒM 8 HUYỆN, THÀNH PHỐ) |
|
I |
Hội đồng nhân nhân |
II |
Uỷ ban nhân dân |
III |
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND các huyện, thành phố |
1 |
Văn phòng Huyện ủy, HĐND và UBND (gồm: 01 huyện Thuận Thành) |
2 |
Văn phòng HĐND và UBND (gồm: 5 huyện Tiên Du, Yên Phong, Quế Võ, Gia Bình, Lương Tài; 02 thành phố Bắc Ninh, Từ Sơn) |
3 |
Phòng Nội vụ |
4 |
Phòng Tư pháp |
5 |
Phòng Tài chính - Kế hoạch |
6 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường |
7 |
Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội |
8 |
Phòng Văn hóa và Thông tin |
9 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
10 |
Phòng Y tế |
11 |
Thanh tra huyện |
12 |
Phòng Kinh tế (gồm: 02 thành phố Bắc Ninh, Từ Sơn) |
13 |
Phòng Quản lý Đô thị (gồm: 02 thành phố Bắc Ninh, Từ Sơn) |
14 |
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (gồm: 6 huyện Tiên Du, Yên phong, Quế Võ, Thuận Thành, Gia Bình, Lương Tài) |
15 |
Phòng Kinh tế - Hạ tầng (gồm: 6 huyện Tiên Du, Yên phong, Quế Võ, Thuận Thành, Gia Bình, Lương Tài) |
IV |
Tòa án nhân dân |
V |
Viện kiểm sát nhân dân |
VI |
Công an |
VII |
Ban chỉ huy quân sự |
VIII |
Cơ quan, tổ chức của Trung ương được tổ chức, hoạt động theo ngành dọc ở cấp huyện (gồm 8 huyện, thành phố) |
1 |
Chi cục Thi hành án |
2 |
Chi Cục thuế (gồm: Chi cục Thuế khu vực Gia Thuận; Chi cục Thuế khu vực Tiên Du - Quế Võ; Chi cục Thuế khu vực Từ Sơn - Yên Phong) |
3 |
Chi cục Thống kê |
4 |
Bảo Hiểm xã hội |
5 |
Chi nhánh Ngân hàng Chính sách - Xã hội |
6 |
Kho Bạc Nhà nước |
7 |
Điện lực |
8 |
Bưu điện |
9 |
Viễn thông |