Quyết định 545/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ

Số hiệu 545/QĐ-UBND
Ngày ban hành 17/03/2023
Ngày có hiệu lực 17/03/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Thọ
Người ký Bùi Văn Quang
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 545/QĐ-UBND

Phú Thọ, ngày 17 tháng 3 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 149/TT-TNMT ngày 14/3/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ giải quyết đối với từng thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh xây dựng quy trình điện tử đối với việc giải quyết từng thủ tục hành chính; cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời trên Cổng dịch vụ công trực tuyến, Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai tại Quyết định này thay thế các nội dung quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai công bố tại Quyết định số 2566/QĐ-UBND ngày 14/10/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Bùi Văn Quang

 

PHẦN I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

TRANG

A. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN GIẢI QUYẾT LIÊN THÔNG

I. Lĩnh vực thu hồi, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất

1

Chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất kinh doanh, phi nông nghiệp

 

2

Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao

 

3

Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao

 

4

Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức

 

5

Điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ đã ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2004

 

6

Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế

 

7

Gia hạn sử dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo

 

8

Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người

 

9

Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng (trong trường hợp khu đất thu hồi là đất của tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của UBND cấp xã)

 

II. Lĩnh vực đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

1

Đính chính giấy chứng nhận đã cấp (trường hợp GCN do UBND tỉnh cấp)

 

2

Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm

 

3

Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất (trường hợp trình UBND tỉnh)

 

4

Thu hồi giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện (trường hợp GCN do UBND tỉnh cấp)

 

III. Lĩnh vực bồi thường hỗ trợ tái định cư

1

Phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư

 

B. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

I. Lĩnh vực thu hồi, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất

1

Thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao

 

II. Lĩnh vực đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

1

Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu

 

2

Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý

 

3

Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định

 

4

Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

 

5

Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

 

6

Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận

 

7

Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề

 

8

Tách thửa hoặc hợp thửa đất

 

9

Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

 

10

Đính chính giấy chứng nhận đã cấp (trường hợp GCN do Sở Tài nguyên và Môi trường cấp)

 

11

Thu hồi giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện (trường hợp GCN do Sở Tài nguyên và Môi trường cấp)

 

12

Đăng ký và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu

 

13

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu

 

14

Đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất

 

15

Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp

 

16

Đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở

 

17

Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức (trừ doanh nghiệp); thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp

 

18

Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất

 

19

Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền

 

20

Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất (trường hợp đã có quyết định chuyển hình thức)

 

21

Chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất

 

III. Lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm

1

Đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

 

2

Đăng ký thay đổi biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

 

3

Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

 

4

Đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm, đăng ký thay đổi, xóa đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

 

5

Chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hoặc từ hợp đồng mua bán tài sản khác gắn liền với đất

 

PHẦN II

NỘI DUNG CỤ THỂ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT TỪNG TTHC

A. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG

I. Lĩnh vực thu hồi, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất

1. Thủ tục: Chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất kinh doanh, phi nông nghiệp

STT

Trình tự/Nội dung công việc

Trách nhiệm giải quyết

Thời gian thực hiện

Bước 1

Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển xử lý hồ sơ.

Công chức, viên chức tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh

0,25 ngày

Bước 2

Phân công thẩm định hồ sơ

Lãnh đạo Chi cục QLĐĐ

0,25 ngày

Bước 3

Thẩm định hồ sơ

Chuyên viên Chi cục QLĐĐ

7 ngày

Bước 4

Xét duyệt và trình Lãnh đạo Sở xét duyệt kết quả thẩm định TTHC.

Lãnh đạo Chi cục QLĐĐ

0,25 ngày

Bước 5

Xét duyệt kết quả TTHC tại Sở TNMT

Lãnh đạo Sở

0,5 ngày

Bước 6

Vào số văn bản, chuyển hồ sơ cho công chức, viên chức của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

Văn thư + Chuyên viên Chi cục QLĐĐ

0, 25ngày

Bước 7

Chuyển hồ sơ cho Văn phòng UBND tỉnh

Công chức, viên chức tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh

0,25 ngày

Bước 8

Văn phòng UBND tỉnh

 

7 ngày

Bước 8.1

Kiểm tra, tiếp nhận, chuyển xử lý hồ sơ.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC

0,5 ngày

Bước 8.2

Xử lý hồ sơ, trình lãnh đạo VP UBND tỉnh phê duyệt.

Chuyên viên theo dõi lĩnh vực

4,5 ngày

Bước 8.3

Duyệt hồ sơ, trình lãnh đạo UBND tỉnh ký.

Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh

01 ngày

Bước 8.4

Ký hồ sơ, chuyển Văn thư Văn phòng UBND tỉnh để phát hành.

Lãnh đạo UBND tỉnh

0,5 ngày

Bước 8.5

Phát hành văn bản

Văn thư Văn phòng UBND tỉnh

0,25 ngày

Bước 8.6

Trả kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng

0,25 ngày

 

quả của Sở TN&MT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

UBND tỉnh tại TTPVHCC

 

Bước 9

Xác nhận trên phần mềm về kết quả đã có, số hóa kết quả giải quyết TTHC; thông báo trả kết quả cho cá nhân, tổ chức.

Công chức, viên chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công

0,25 ngày

Tổng thời gian giải quyết

 

16 ngày

2. Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao

STT

Trình tự/Nội dung công việc

Trách nhiệm giải quyết

Thời gian thực hiện

Bước 1

Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển xử lý hồ sơ.

Công chức, viên chức tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày

Bước 2

Phân công thẩm định hồ sơ

Lãnh đạo Chi cục QLĐĐ

0,25 ngày

Bước 3

Thẩm định hồ sơ

Chuyên viên Chi cục QLĐĐ

5,5 ngày

Bước 4

Xét duyệt và trình Lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả thẩm định TTHC.

Lãnh đạo Chi cục QLĐĐ

0,5 ngày

Bước 5

Xét duyệt kết quả thẩm định TTHC tại Sở TN&MT

Lãnh đạo Sở

0,5 ngày

Bước 6

Vào số văn bản, chuyển hồ sơ cho công chức, viên chức của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

Văn thư + Chuyên viên Chi cục QLĐĐ

0,25 ngày

Bước 7

Chuyển hồ sơ cho Văn phòng UBND tỉnh

Công chức, viên chức tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh

0,25 ngày

Bước 8

Văn phòng UBND tỉnh

4 ngày

Bước 8.1

Kiểm tra, tiếp nhận, chuyển xử lý hồ sơ.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC

0,5 ngày

Bước 8.2

Xử lý hồ sơ, trình lãnh đạo VP UBND tỉnh phê duyệt.

Chuyên viên theo dõi lĩnh vực

2 ngày

Bước 8.3

Duyệt hồ sơ, trình lãnh đạo UBND tỉnh ký.

Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh

0,5 ngày

Bước 8.4

Ký hồ sơ, chuyển Văn thư Văn phòng UBND tỉnh để phát hành.

Lãnh đạo UBND tỉnh

0,5 ngày

Bước 8.5

Phát hành văn bản

Văn thư Văn phòng UBND tỉnh

0,25 ngày

Bước 8.6

Trả kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở TN&MT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC

0,25 ngày

Bước 9

Xác nhận trên phần mềm về kết quả đã có, số hóa kết quả giải quyết TTHC; thông báo trả kết quả cho cá nhân, tổ chức.

Công chức, viên chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công

0,25 ngày

Tổng thời gian giải quyết

 

12 ngày

[...]