Quyết định 5409/QĐ-BVHTTDL năm 2017 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điện ảnh do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành

Số hiệu 5409/QĐ-BVHTTDL
Ngày ban hành 29/12/2017
Ngày có hiệu lực 29/12/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
Người ký Nguyễn Ngọc Thiện
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5409/QĐ-BVHTTDL

Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC ĐIỆN ẢNH

BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

Căn cứ Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh s31/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Điện ảnh và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Vị trí và chức năng

Cục Điện ảnh là tổ chức thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước về điện ảnh; được Bộ trưởng giao trách nhiệm chỉ đạo và hướng dẫn hoạt động phát triển sự nghiệp điện ảnh trong cả nước theo chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước.

Cục Điện ảnh có con dấu riêng và có tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Trình Bộ trưởng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch phát triển, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm về điện ảnh và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.

2. Tổ chức thực hiện, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về điện ảnh sau khi được phê duyệt; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và thông tin hoạt động quản lý nhà nước về điện ảnh.

3. Về hoạt động sản xuất phim:

a) Xây dựng và quản lý kế hoạch sản xuất phim từ nguồn ngân sách nhà nước;

b) Trình Bộ trưởng cấp, thu hồi quyết định hợp tác, sản xuất phim truyện bằng nguồn ngân sách nhà nước do nhà nước đặt hàng, tài trợ; cho phép tổ chức, cá nhân trong nước thực hiện liên doanh, liên kết, hợp tác và dịch vụ làm phim truyện với nước ngoài;

c) Cấp, thu hồi quyết định sản xuất phim truyện video, phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình do nhà nước đặt hàng, tài trợ;

d) Cấp, thu hồi quyết định cho phép tổ chức, cá nhân trong nước thực hiện liên doanh, liên kết, hợp tác và dịch vụ làm phim tài liệu, khoa học, hoạt hình với tổ chức, cá nhân nước ngoài;

đ) Cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim.

4. Về hoạt động phổ biến, lưu trữ phim:

a) Hướng dẫn, kiểm tra việc nhập khẩu, phổ biến, lưu chiểu, lưu trữ phim theo quy định;

b) Cấp, thu hồi giấy phép phổ biến phim, không cho phép phổ biến phim;

c) Cấp, thu hồi quyết định cho tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài chiếu giới thiệu phim Việt Nam ở nước ngoài, phim nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp không sử dụng ngân sách nhà nước và không nhằm mục đích kinh doanh;

d) Phát hành nhãn quản lý băng đĩa hình cho tác phẩm điện ảnh.

5. Về hoạt động hợp tác quốc tế:

a) Tổ chức thực hiện kế hoạch hợp tác quốc tế, hội nhập quốc tế và các cam kết quốc tế về điện ảnh;

b) Trình Bộ trưởng cấp, thu hồi quyết định cho phép thành lập văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam; văn bản chp thuận cho đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh Việt Nam ở nước ngoài; cho phép các tổ chức, cá nhân tổ chức liên hoan phim Việt Nam, những ngày phim Việt Nam ở nước ngoài, liên hoan phim quốc tế tại Việt Nam và những ngày phim nước ngoài tại Việt Nam;

[...]