|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 54/2025/QĐ-UBND
|
Lạng
Sơn, ngày 24 tháng 7 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC QUYẾT ĐỊNH VÀ CÁC QUY CHẾ,
QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP, THƯƠNG MẠI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Nghị định số
45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Nghị định số
40/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh theo phương thức đa cấp;
Căn cứ Nghị định số
98/2020/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm
hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và
bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;
Căn cứ Nghị định số
32/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm
công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý
chợ;
Căn cứ Nghị định số
150/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy
ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số
125/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm
quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Tài chính;
Căn cứ Nghị định số
139/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm
quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương;
Căn cứ Thông tư số
28/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập,
quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công; Thông tư số 64/2024/TT-BTC ngày 28 tháng
8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 28/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số
10/2018/TT-BCT ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 của
Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại Tờ trình số 72/TTr-SCT ngày 17 tháng 7 năm 2025 về dự thảo Quyết
định Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Quyết định và các Quy chế, Quy định
ban hành kèm theo các Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong lĩnh vực
công nghiệp, thương mại;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Quy chế, Quy định ban hành
kèm theo các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong lĩnh vực công
nghiệp, thương mại.
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số Điều theo Quyết định số 18/2015/QĐ- UBND ngày 30 tháng 6
năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn và Quy chế quản lý hoạt động khuyến
công địa phương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn được ban hành kèm theo Quyết định số
18/2015/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 60/2018/QĐ-UBND ngày 03
tháng 12 năm 2018 và Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2024 của
Ủy ban nhân tỉnh Lang Sơn, như sau:
1. Thay thế
cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố” tại Điều 3 của Quyết định
số 18/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2015, Điều 2 của Quyết định số
60/2018/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2018 và Điều 2 của Quyết định số
26/2024/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2024 bằng cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các xã, phường”.
2. Thay thế
cụm từ “UBND cấp huyện (qua Phòng Kinh tế thành phố, Phòng Kinh tế và Hạ tầng
các huyện)” tại khoản 1 Điều 9 của Quy chế bằng cụm từ: “UBND cấp xã (qua Phòng
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các xã, phường)”.
3. Thay thế
cụm từ “Phòng Kinh tế thành phố, Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện” tại khoản
2, 3 Điều 9 của Quy chế bằng cụm từ: “Phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
các xã, phường”.
4. Thay thế
cụm từ “Ủy ban nhân dân cấp huyện” tại khoản 3 Điều 13 của Quy chế bằng cụm từ:
“Ủy ban nhân dân cấp xã”.
Điều 2. Sửa
đổi, bổ sung một số điều, thay thế một số cụm từ của Quyết định số
42/2020/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn và
Quy chế phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kinh
doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết
định số 42/2020/QĐ-UBND, như sau:
1. Thay thế
cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn” tại Điều 3 của Quyết định số 42/2020/QĐ-UBND bằng cụm
từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường”.
2. Bỏ cụm từ
“Thanh tra” tại Tên gọi của Quy chế; khoản 1 Điều 1; khoản 3, 4, Điều 2; khoản
5 Điều 3; khoản 3, 4, Điều 4; tiêu đề Chương II; khoản 2, 3, Điều 5; khoản 1,
2, 5 Điều 6; Điều 7; Điều 8; khoản 1 Điều 9; khoản 1 Điều 10; Điều 11; khoản 2
Điều 13; khoản 1 Điều 14; Điều 15; khoản 1 Điều 16; khoản 1 Điều 17; Điều 19;
khoản 2 Điều 20.
3. Gộp Điều
9, Điều 10 thành Điều 9 như sau: “Điều 9. Sở Khoa học và Công nghệ
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan kiểm tra, xử lý vi phạm đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động
kinh doanh theo phương thức đa cấp trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng
sản phẩm, sở hữu trí tuệ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở.
2. Phối hợp với cơ quan có liên
quan xác minh tính xác thực của các sản phẩm đã công bố tiêu chuẩn cơ sở, công
bố hợp chuẩn, hợp quy theo quy định.
3. Chủ trì, phối hợp với cơ
quan có liên quan kiểm tra, xử lý vi phạm đối với hoạt động quảng cáo trên báo
chí, môi trường mạng, xuất bản phẩm và quảng cáo tích hợp trên các sản phẩm, dịch
vụ bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin của các tổ chức, cá nhân hoạt động
kinh doanh theo phương thức đa cấp.
4. Chủ trì định hướng cho các
cơ quan truyền thông tuyên truyền các quy định pháp luật về quản lý hoạt động
kinh doanh theo phương thức đa cấp, các chiêu thức lừa đảo người tiêu dùng để
huy động vốn trái với quy định pháp luật; kịp thời công bố các hành vi vi phạm
của các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp, các hoạt
động biến tướng của bán hàng đa cấp để cảnh báo người dân về những dấu hiệu vi
phạm đối với hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh”.
4. Thay thế
các cụm từ “Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố”, “Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn” tại Điều 17; Điều 19; khoản 1, 3, Điều 20 của Quy chế bằng cụm từ “Ủy
ban nhân dân các xã, phường”.
5. Thay thế
cụm từ “cán bộ, công chức cấp huyện” tại khoản 4 Điều 17 của Quy chế bằng cụm từ
“cán bộ, công chức cấp xã”.
6. Thay thế
cụm từ “Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” tại Điều 8 của Quy chế thành “Sở
Nông nghiệp và Môi trường”.
7. Thay thế
cụm từ “Cục Thuế tỉnh” tại Điều 13 của Quy chế thành “Thuế tỉnh Lạng Sơn ”.
8. Thay thế
cụm từ “Cục Quản lý thị trường” tại Điều 14 của Quy chế thành “Chi Cục Quản lý
thị trường”.
9. Thay thế
cụm từ “Công an xã, phường, thị trấn” tại khoản 4 Điều 12; điểm a khoản 7 Điều
17 của Quy chế bằng cụm từ “Công an xã, phường”.
Điều 3. Sửa
đổi, bổ sung một số điều, thay thế một số cụm từ của Quyết định số
09/2025/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn và
Quy chế Quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo
Quyết định số 09/2025/QĐ-UBND, như sau:
1. Thay thế
cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố” tại Điều 3 của Quyết định
số 09/2025/QĐ-UBND bằng cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường”.
2. Thay thế
cụm từ “Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân
dân cấp huyện)” tại điểm a khoản 1 Điều 2 của Quy chế bằng cụm từ: “Ủy ban nhân
dân các xã, phường (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã)”.
3. Thay thế
các cụm từ “Ủy ban nhân dân các huyện”, “Ủy ban nhân dân cấp huyện”, “Ủy ban
nhân dân huyện” tại điểm a khoản 4 Điều 3; khoản 6 Điều 3; khoản 1, 2, Điều 4;
điểm a khoản 2 Điều 5; điểm c, d, khoản 1, khoản 2, Điều 6; khoản 2 Điều 7; khoản
3 Điều 9; khoản 1, 3 Điều 10; khoản 4 Điều 11; điểm b khoản 1, điểm c, đ khoản
2 Điều 12; điểm đ, e, g, khoản 2, Điều 13; khoản 2 Điều 14; Điều 15; khoản 2,
3, Điều 16 của Quy chế bằng cụm từ: “Ủy ban nhân dân cấp xã”.
Điều 4. Bổ
sung, thay thế một số cụm từ, bãi bỏ một số điểm, khoản một số Điều của Quyết
định số 23/2025/QĐ-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
và Quy định một số nội dung về phát triển và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 23/2025/QĐ-UBND, như sau:
1. Thay thế
cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố” tại Điều 3 của Quyết định
số 23/2025/QĐ-UBND bằng cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường”.
2. Thay thế
cụm từ “chợ cấp huyện” tại điểm a khoản 1 Điều 9, điểm e khoản 8 Điều 13 của
Quy định bằng cụm từ “chợ các xã, phường”.
3. Thay thế
cụm từ “Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị thuộc UBND cấp huyện” tại khoản 2 Điều
6 bằng cụm từ “Phòng Kinh tế (Phòng Kinh tế và Đô thị) thuộc UBND cấp xã”.
4. Thay thế
cụm từ “Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Phòng
Nông nghiệp và Môi trường” tại điểm a, khoản 1 Điều 9 bằng cụm từ “Phòng Kinh tế
(Phòng Kinh tế và Đô thị), Phòng Văn hóa – Xã hội”.
5. Thay thế
cụm từ “UBND cấp huyện” tại khoản 3 Điều 4; khoản 1, 2 Điều 5; khoản 2 Điều 7;
điểm a, b, khoản 1, điểm b, c khoản 2, điểm đ, e khoản 3 Điều 9; khoản 1, 2, điểm
a, b khoản 3 Điều 12; điểm b, g, h khoản 1, điểm d khoản 2, điểm a, b khoản 3,
điểm a, b khoản 5, khoản 8 Điều 13; khoản 3 Điều 15 của Quy định bằng cụm từ “Ủy
ban nhân dân các xã, phường”.
6. Thay thế
cụm từ “cấp huyện” tại khoản 2 Điều 6, điểm a khoản 1 Điều 9 của Quy định bằng
cụm từ “cấp xã”.
7. Bổ sung
trách nhiệm của Sở Công Thương tại điểm i khoản 1 Điều 13 của Quy định như sau:
“i) Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan liên quan tham mưu, đề xuất UBND tỉnh thu hồi Quyết định giao doanh
nghiệp, hợp tác xã quản lý đối với các chợ đã thực hiện giao theo Quyết định số
28/2014/QĐ-UBND ngày 20/12/2014 của UBND tỉnh Lạng Sơn nhưng không thực hiện
đúng phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ đã được phê duyệt”.
8. Bãi bỏ
khoản 3 Điều 7; điểm a, b, d, đ, e khoản 9 Điều 13 của Quy định.
Điều 5. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 6. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các sở, ban, ngành;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Nội vụ, Công Thương;
- Cục Kiểm tra và Quản lý XLVPHC - Bộ TP;
- Vụ Pháp chế, Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực Đảng uỷ UBND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Báo và Đài Phát thanh truyền hình Lạng Sơn;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- PCVP UBND tỉnh, các Phòng CM, ĐV;
- Lưu: VT, KTCN(HVTr).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Thanh Sơn
|