Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 54/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý hoạt động kinh doanh du lịch tàu biển quốc tế tại các cảng biển tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định 23/2018/QĐ-UBND

Số hiệu 54/2024/QĐ-UBND
Ngày ban hành 12/08/2024
Ngày có hiệu lực 22/08/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Nguyễn Thanh Bình
Lĩnh vực Thương mại,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 54/2024/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 12 tháng 8 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DU LỊCH TÀU BIỂN QUỐC TẾ TẠI CÁC CẢNG BIỂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/2018/QĐ-UBND NGÀY 09/4/2018 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Biên giới Quốc gia ngày 17 tháng 6 năm 2003;

Căn cứ Luật An ninh Quốc gia ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 24 tháng 6 năm 2023;

Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Du lịch ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 64/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ Quy định cơ chế phối hợp giữa các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong công tác quản lý nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 71/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý hoạt động của người, phương tiện trong khu vực biên giới biển nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Bộ Luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

Căn cứ Nghị định số 77/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ Quy định về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế tại Tờ trình số 956/TTr-SDL ngày 16 tháng 7 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý hoạt động kinh doanh du lịch tàu biển quốc tế tại các cảng biển tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế, như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 như sau:

“1. Các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng biển Thừa Thiên Huế có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động kinh doanh du lịch đường biển của doanh nghiệp lữ hành quốc tế, đại lý hàng hải đảm bảo cho tàu, thuyền viên, hành khách đến và rời cảng theo đúng lịch trình. Đối với thủ tục tàu biển nhập cảnh, xuất cảnh, chuyển cảng vào, chuyển cảng đi: Chậm nhất 01 giờ kể từ khi người làm thủ tục đã nộp, xuất trình đủ các giấy tờ theo quy định, các cơ quan quản lý nhà nước xử lý, giải quyết thủ tục theo chuyên ngành và thông báo ngay cho Cảng vụ hàng hải Thừa Thiên Huế biết kết quả để Cảng vụ hàng hải hoàn thành thủ tục tàu biển theo đúng quy định.”

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 3 như sau:

“5. Hàng năm, các doanh nghiệp lữ hành quốc tế, các đại lý hàng hải phải gửi kế hoạch, lịch tàu biển quốc tế chở khách dự kiến đến Thừa Thiên Huế trong năm sau đến Sở Du lịch, Cảng vụ Hàng hải Thừa Thiên Huế, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Thừa Thiên Huế, Công an tỉnh Thừa Thiên Huế và Ủy ban nhân dân cấp huyện có cảng biển tàu dự kiến đến và các doanh nghiệp kinh doanh cảng chậm nhất là ngày 15/10. Hàng quý, nếu có sự thay đổi kế hoạch, cần thông báo ngay cho các cơ quan này để điều chỉnh.”

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 4 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm d như sau:

“d. Tàu biển đến vị trí dự kiến đến cảng sớm hoặc muộn hơn 02 giờ so với thời gian trong thông báo tàu đến cảng biển phải thực hiện xác báo cho Cảng vụ hàng hải biết chính xác thời gian tàu đến vị trí dự kiến theo Mẫu số 44 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ Luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải.”

b) Sửa đổi, bổ sung điểm e như sau:

“e. Chậm nhất 02 giờ kể từ khi tàu đã vào neo đậu tại cầu cảng hoặc 04 giờ kể từ khi tàu đã vào neo đậu tại các vị trí khác trong vùng nước cảng theo Kế hoạch điều động, người làm thủ tục nộp, xuất trình các giấy tờ liên quan cho Cảng vụ Hàng hải, Biên phòng cửa khẩu, Hải quan cửa khẩu, Kiểm dịch y tế theo quy định.”

c) Sửa đổi, bổ sung điểm g như sau:

[...]