Quyết định 54/2021/QĐ-UBND quy định về khung giá dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga cảng biển do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu | 54/2021/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 14/10/2021 |
Ngày có hiệu lực | 25/10/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký | Đặng Văn Minh |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2021/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 14 tháng 10 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 tháng 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 85/TTr-SGTVT ngày 27 tháng 7 năm 2021; kết quả thẩm định của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1463/STC-QLGCS ngày 09 tháng 6 năm 2021; Báo cáo thẩm định của Giám đốc Sở Tư pháp: Số 140/BC-STP ngày 09 tháng 7 năm 2021 và số 991/STP-XDKT&TDTHPL ngày 22 tháng 9 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này quy định khung giá dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga cảng biển, bao gồm: Giá dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo, nhà ga cảng biển do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (sau đây viết tắt là giá dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga cảng biển).
1. Quyết định này áp dụng với các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân liên quan đến việc cung cấp và sử dụng dịch vụ cảng, nhà ga cảng biển do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Quyết định này không áp dụng với các cơ quan, đơn vị, lực lượng vũ trang, chính quyền địa phương các cấp hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác sử dụng cảng, nhà ga cảng biển khi điều động phương tiện, neo buộc tàu thuyền để thực hiện nhiệm vụ phòng chống lụt bão, thiên tai, địch hoại, tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn và các hoạt động công vụ khác.
Điều 3. Nguyên tắc xác định khung giá dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga cảng biển
1. Khung giá dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga cảng biển theo Quyết định này được xác định bằng phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật về giá và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Căn cứ quy định pháp luật hiện hành về quản lý giá dịch vụ tại cảng biển, chất lượng dịch vụ và tình hình thị trường, đơn vị cung cấp dịch vụ cảng biển quyết định mức giá cụ thể thuộc khung giá được ban hành theo Quyết định này.
Đối với giá dịch vụ tại cảng biển không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định này do đơn vị cung cấp dịch vụ tại cảng biển thực hiện tự kê khai, niêm yết theo quy định của pháp luật về giá.
3. Các mức giá của khung giá dịch vụ sử dụng cảng biển tại Quyết định này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng 10%.
Điều 4. Khung giá dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga cảng biển
1. Khung giá dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga cảng biển:
TT |
Loại dịch vụ |
Đơn vị tính |
Khung giá dịch vụ |
|
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|||
I |
Khung giá dịch vụ tàu thuyền neo buộc tại cầu, bến, phao neo |
|||
1 |
Tàu thuyền neo buộc tại cầu bến |
Đồng/GT/giờ |
15,0 |
19,00 |
2 |
Tàu thuyền neo buộc tại phao neo |
Đồng/GT/giờ |
7,00 |
10,00 |
3 |
Cập mạn với tàu thuyền khác tại cầu, bến |
Đồng/GT/giờ |
6,75 |
7,50 |
II |
Khung giá dịch vụ hành khách sử dụng cảng, nhà ga cảng biển |
Đồng/người |
16.000 |
22.000 |
2. Một số trường hợp cụ thể được miễn, tính giảm giá dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga cảng biển và cơ sở xác định đối tượng hành khách để áp dụng khung giá dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga cảng biển:
a) Miễn giá dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga cảng biển đối với tàu thuyền neo, buộc không làm hàng được do thời tiết với thời gian trên 1 (một) ngày (24 giờ liên tục), hoặc phải nhường cầu cho tàu thuyền khác theo lệnh điều động của Giám đốc cảng vụ hàng hải trong thời gian không làm hàng.