Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về quy định mức thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

Số hiệu 09/2018/QĐ-UBND
Ngày ban hành 02/02/2018
Ngày có hiệu lực 15/02/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Nguyễn Văn Cao
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2018/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 02 tháng 02 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU TIỀN BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Căn cứ Luật t chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về qun lý, sử dụng đất trồng lúa;

Căn cứ Nghị quyết số 35/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu tin bảo vệ, phát triển đt trng lúa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 241/TTr-STC ngày 26 tháng 01 năm 2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng:

a) Phạm vi điều chỉnh:

Quy định về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước (là đất trồng được hai vụ lúa nước trở lên trong năm) sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp.

b) Đối tượng áp dụng:

Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài khi được nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp phải nộp một khoản tiền để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa.

2. Mức thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa:

Mức thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa = 50% x diện tích x giá của loại đất trồng lúa.

Trong đó:

- Diện tích: Là phần diện tích đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất phi nông nghiệp ghi cụ thể trong Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp của cơ quan có thẩm quyền.

- Giá của loại đất trồng lúa: Tính theo Bảng giá đất đang được áp dụng tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.

Đối với các dự án phục vụ mục đích công cộng, hạ tầng giao thông, thủy lợi do Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; các Sở, ngành quyết định đầu tư thì số tiền phải nộp để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa được dự toán trong tổng mức đầu tư dự án được phê duyệt.

Điều 2. Tổ chức xác định, thu, nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa

1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày được của cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất; cơ quan tài nguyên và môi trường cung cấp thông tin địa chính diện tích đất trồng lúa (bao gồm: Tên cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất; địa chỉ, vị trí, vùng đất, diện tích; mục đích chuyển đổi) gửi cơ quan tài chính cùng cấp làm căn cứ xác định số tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa; đồng thời, gửi cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được nhà nước giao đất, cho thuê đất làm căn cứ thực hiện kê khai số tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa phải nộp; trong đó:

a) Căn cứ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất; Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp thông tin địa chính gửi Sở Tài chính và cơ quan, tổ chức được nhà nước giao đất, cho thuê đất.

b) Căn cứ Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất; Phòng Tài nguyên và Môi trường cung cấp thông tin địa chính gửi Phòng Tài chính Kế hoạch cùng cấp và hộ gia đình, cá nhân được nhà nước giao đất, cho thuê đất.

c) Căn cứ Quyết định của Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh cho phép chuyn mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất; Phòng Quản lý tài nguyên và môi trường trực thuộc cung cấp thông tin địa chính gửi Phòng Kế hoạch Tng hợp trực thuộc và cơ quan, tổ chức được nhà nước giao đất, cho thuê đất.

[...]