ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
534/2006/QĐ-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 13 tháng 04 năm 2006
|
QUYẾT ÐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU
NHÀ Ở SỐ 3 ĐƯỜNG HỒ NGỌC LÂN THÀNH PHỐ BẮC NINH
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26. tháng 11 nam
2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NÐ-CP ngày 07.02.2005 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
Xét dề nghị của Ban quản lý dự án xây dựng thành phố Bắc Ninh tại tờ trình số
70/TCT-KHÐT ngày 22.02.2006 và báo cáo thẩm định số 212/KH-XDCB ngày 24.03.2006
của Sở Kế hoạch và Ðầu tư, về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ
thuật khu nhà ở số 3 đường Hồ Ngọc Lân thành phố Bắc Ninh,
QUYẾT ÐỊNH:
Ðiều 1: Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở số
3 đường Hồ Ngọc Lân thành phố Bắc Ninh, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở số 3 đường
Hồ Ngọc Lân thành phố Bắc Ninh.
2. Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án xây dựng thành
phố Bắc Ninh.
- Hình thức quản lý thực hiện dự án: Chủ đầu tư
trực tiếp quản lý thực hiện dự án.
3. Ðịa điểm xây dựng: Phường Kinh Bắc thành phố
Bắc Ninh.
4. Điện tích chiếm đất: 100.041 m2.
5. Tư vấn lập dự án: Công ty tư vấn đầu tư xây dựng
DATA.
6. Nội dung, quy mô đầu tư và giải pháp xây dựng:
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở bao gồm: San
nền, đường giao thông nội bộ, cấp thoát nước, hệ thống điện, chiếu sáng, cây
xanh.
6.1 San nền bằng cát đen, hệ số đầm chặt K=0,85,
cao độ san nền theo quy hoạch chi tiết được duyệt.
6.2 Giao thông:
Ðắp nền đường bằng cát đen đầm chặt hệ số K=0,95
(bóc bỏ toàn bộ lớp đất hữu cơ dưới nền đường), lớp trên cùng dày 30 cm đầm chặt
K=0,98. Ðường mặt cắt 1-1 rộng 22,5 m = (6+10,5+6) chiều dài tuyến 1.141,53 m;
đường mặt cắt 2-2 rộng 20,5 m = (5+10,5+5) chiều dài tuyến 481,12 m; đường mặt
cắt 3-3 rộng 14,0 m = (3,5+7,0+3,5) chiều dài tuyến 1.122,26 m.
Các tuyến đường được thiết kế theo tiêu chuẩn
quy phạm đường phố, đường quảng trường đô thị (20TCN104-83) của Bộ Xây dựng và
quy trình thiết kế áo đường mền (22TCN211-93 của Bộ Giao thông vận tải. Cao độ
mặt đường khống chế theo cao độ quy hoạch được duyệt. Ðộ đốc ngang mặt đường i
= 2%, hè phố i = 1,5%.
- Với các tuyến có mặt cắt lòng đường 9,0 m, kết
cấu mặt đường E 1500daN/cm2, tải trọng trục Q = 12 T/trục, gồm các lớp:
+ Lớp trên bê tông nhựa hạt mịn dày : 5 cm;
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn nhựa : 0,5
Kg/m2;
+ Lớp dưới bê tông nhựa hạt thô dày : 7 cm;
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn nhựa : 1,0Kg/m2;
+ Lớp móng cấp phối đá dăm dày tổng cộng : 40
cm;
+ Lớp cấp phối đá dăm loại II dày 10 cm đầm chặt
K = 0,98, E 450 daN/cm2.
- Với các tuyến có mặt cắt lòng đường 6,0 m, kết
cấu mặt đường E 1200daN/cm2, tải trọng trục Q = 9,5 T/trục, gồm các lớp:
+ Lớp trên bê tông nhựa hạt mịn dày : 5 cm;
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn nhựa : 0,5
Kg/m2;
+ Lớp dưới bê tông nhựa hạt thô dày : 5 cm;
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn nhựa : 1,0Kg/m2;
+ Lớp móng cấp phối đá dăm dày tổng cộng : 30
cm;
+ Lớp cấp phối đá dăm loại II dày 10 cm đầm chặt
K = 0,98, E 450 daN/cm2.
- Ngăn cách giữa lòng đường và hè phố bằng tấm vỉa
vát bê tông đúc sẵn mác 200. Trên hè xây bó các hố trồng cây bằng gạch chỉ đặc
mác 50, vữa XM-C mác 50, trên ốp gạch lá dừa, khoảng cách các hố trồng cây từ
(7÷8) m/hố. Mặt hè lát gạch Blok xi măng tự chèn, dưới đệm cát đen đầm chặt dày
5 cm.
- Hệ thống cọc tiêu biển báo theo Ðiều lệ quy định.
6.3 Cấp, thoát nước:
- Hệ thống thoát nước mặt bằng các cống tròn
BTCT Ø(400-1.250) dặt trên gối dỡ BTCT dưới dệm cát, thu vào hệ thống hố ga thu
nước kiểu miệng hàm ếch, rồi dổ vào hệ thống thoát nước chung theo quy hoạch. Hệ
thống thoát nước thải bằng các rãnh hộp xây gạch, trên dậy nắp bằng tấm dan bê
tông cốt thép; trước mắt nước thải được xử lý cơ học rồi thoát vào hệ thống
thoát nước dọc các trục đường nội bộ, về lâu dài thoát vào hệ thống thoát nước
bẩn chung của thành phố. Thiết kế cấp, thoát nước theo tiêu chuẩn TCXD51-1984,
TCXD 33-1985 của Bộ Xây dựng.
- Xây dựng hệ thống đường ống phân phối và hệ thống
ống dịch vụ; nguồn nước từ hệ thống cấp nước sạch thành phố Bắc Ninh; bố trí 03
họng cấp nước cứu hỏa.
6.4 Hệ thống cấp điện, điện chiếu sáng:
- Xây dựng đường điện phục vụ sinh hoạt, lắp đặt
03 trạm biến áp treo đủ công suất đáp ứng yêu cầu sử dụng điện cho khu nhà ở.
Xây dựng hệ thống chiếu sáng đường trục chính, các tuyến nhánh và chiếu sáng
sân vuờn nội bộ. Cột điện chiếu sáng bằng cột thép tròn côn liền cần 1 nhánh mạ
kẽm dặt trên vỉa hè, chiều cao cột H = 11 m (các tuyến có mặt cắt lòng đường rộng
10,5 m), chiều cao cột H = 8 m (các tuyến có mặt cắt lòng đường rộng 7,0 m); ánh
sáng vàng.
- Thiết kế ánh sáng phân bổ đồng đều trên mặt đường,
đảm bảo tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng đường phố theo các tiêu chuẩn hiện hành.
- Cáp chiếu sáng dùng cáp ngầm (3x16+1x10) mm2
có dai thép bảo vệ di ngầm trong đất, bảo dảm tổn thất điện áp =5%. Ðiều khiển
dóng cắt tự dộng bằng ro le thời gian. Trạm biến áp sử dụng loại trạm treo đặt
ngoài trời.
6.5 Hệ thống cây xanh thảm cỏ, sân vườn khuôn
viên: Trồng các loại cây xanh bóng mát, thảm cỏ hè phố và khuôn viên, kết hợp với
các loại dèn chiếu sáng sân vườn.
(giải pháp xây dựng cụ thể theo báo cáo thẩm định)
7. Tổng mức đầu tư: 51.847.000.000 đồng (năm
mươi mốt tỷ, tám trăm bốn mươi bảy triệu đồng); trong đó:
- Xây lắp : 36.616.730.000 đồng;
- Thiết bị : 900.000.000 đồng;
- Chi khác : 9.617.098.000 đồng;
- Dự phòng : 4.713.172.000 đồng.
(các khoản chi phí cụ thể theo báo cáo thẩm định)
- Phân chia gói thầu: Xây lắp chia làm 02 gói thầu:
+ Gói 1: San nền, đường giao thông, hệ thống cấp
thoát nước, cống kỹ thuật, trạm biến áp, hệ thống điện chiếu sáng, cây xanh khu
A;
+ Gói 2: San nền, đường giao thông, hệ thống cấp
thoát nước, cống kỹ thuật, trạm biến áp, hệ thống điện chiếu sáng, cây xanh khu
B.
8. Hình thức lựa chọn nhà thầu: Ðấu thầu theo
quy định hiện hành.
9. Nguồn vốn đầu tư: Từ đóng góp của các hộ được
giao đất và các nguồn vốn khác của địa phương.
10. Trách nhiệm chủ đầu tư: Tổ chức thực hiện dự
án đầu tư xây dựng công trình theo đúng quy định hiện hành.
11. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2006-2009.
Ðiều 2: Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Kế hoạch
và Ðầu tư, Tài chính, Xây dựng; Tài nguyên và Môi trường; Kho bạc Nhà nước tỉnh,
Chủ tịch UBND thành phố Bắc Ninh, Chủ tịch UBND phường Kinh Bắc và Giám đốc Ban
quản lý dự án xây dựng thành phố Bắc Ninh căn cứ Quyết định thực hiện./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Vĩnh Kiên
|