ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5303/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 15 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 KHU DÂN CƯ, TÁI ĐỊNH CƯ XÃ ĐÔNG
TÂN, THÀNH PHỐ THANH HÓA
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị; Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ
Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị và các quy định của pháp
luật có liên quan;
Căn cứ Quyết định số 84/QĐ-TTg
ngày 16 tháng 01 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh quy
hoạch chung xây dựng thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm
2035;
Theo đề nghị của UBND thành phố Thanh Hóa tại Tờ trình số
373/TTr-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2015; của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 5965/SXD-PTĐT ngày 11 tháng 11 năm
2015 về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư, tái
định cư xã Đông Tân, thành phố Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư, tái định cư xã Đông Tân, thành phố Thanh Hóa, với nội dung chính sau:
1. Phạm vi, ranh giới và diện tích
lập quy hoạch:
- Phía Bắc giáp: Tỉnh lộ 517;
- Phía Nam giáp: Đất trang trại và
đất lúa;
- Phía Đông giáp: Thôn Tân Cộng, xã
Đông Tân;
- Phía Tây giáp: Thôn Đại Từ, xã Đông
Tân.
Diện tích lập quy hoạch khoảng
251.989,22 m2.
2. Quy mô dân số: Khoảng 2.500 người.
3. Quy hoạch mặt bằng, tổ chức
không gian kiến trúc:
3.1. Quy hoạch sử dụng đất:
a) Các chức năng chính trong khu vực
bao gồm:
+ Nhà ở chia lô tái định cư;
+ Nhà ở chia lô đấu giá khai thác quỹ
đất;
+ Đất nhà trẻ - giáo dục;
+ Đất công sở, nhà văn hóa;
+ Đất trường học, cây xanh, TDTT;
+ Đất xây dựng công trình hỗn hợp;
+ Đất dự trữ phát triển;
+ Đất giao thông, đầu mối hạ tầng kỹ
thuật.
b) Bảng quy hoạch sử dụng đất:
STT
|
LOẠI
ĐẤT
|
KÝ HIỆU
|
DIỆN
TÍCH (m2)
|
MĐXD
(%)
|
TCTB
|
TỶ
LỆ (%)
|
1
|
Đất ở
|
CL
|
|
|
3-5
|
|
1.1
|
Đất ở tái định
cư
|
CL
|
57.623,92
|
80%
|
3-5
|
22,87
|
1.2
|
Đất ở khai thác
|
CL
|
7.710,00
|
80%
|
3-5
|
3,06
|
2
|
Đất nhà trẻ - giáo dục
|
GD
|
14.375,80
|
40%
|
1-2
|
5,70
|
3
|
Đất trụ sở UBND xã Đông Tân
|
UB
|
12.290,43
|
40%
|
1-3
|
4,88
|
4
|
Khu liên hợp thể dục - thể thao
|
SVĐ
|
14.560.56
|
20%
|
1-2
|
5,78
|
5
|
Đất công trình hỗn hợp
|
HH
|
24.399,71
|
60%
|
|
9,69
|
6
|
Đất dự trữ phát triển
|
NVH
|
18.466,63
|
-
|
1-2
|
7,33
|
7
|
Đất cây xanh - thể thao
|
CX-TT
|
14.624,06
|
5%
|
|
5,80
|
8
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
|
87.938,11
|
-
|
|
34,90
|
TỔNG
DIỆN TÍCH TOÀN KHU:
|
|
251.989,22
|
|
|
100
|
3.2. Tổ chức không gian kiến
trúc và thiết kế đô thị:
- Khu ở chia lô tái
định cư (539 lô đất) được bố trí linh hoạt theo các trục
đường giao thông.
- Khu ở chia lô
khai thác quỹ đất (72 lô đất).
- Khu vực đất giáo dục, Khu liên hợp
thể dục thể thao (sân vận động) được bố trí tại trung tâm
của tổng thể khu vực.
- Bổ sung quỹ đất đầu tư xây dựng Trụ
sở UBND xã Đông Tân, bố trí bám trục đường phía Đông khu vực nghiên cứu.
- Khu vực cây xanh công viên vườn hoa
kết hợp bãi đỗ xe được bố trí linh hoạt tại các khu vực ở.
- Khu vực dành cho các công trình đầu
mối giao thông và hạ tầng kỹ thuật được đấu nối hợp lý và thiết kế đồng bộ với khu
vực lân cận.
4. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ
thuật:
4.1. San nền:
- San nền tạo bề mặt đảm bảo khả năng
thoát nước; cao độ san nền được khống chế theo định hướng san nền quy hoạch chung thành phố Thanh Hóa đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt và hiện trạng cao độ tỉnh lộ 517.
- Khu vực tiếp giáp khu dân cư hiện
trạng phía Đông và phía Tây được thiết kế san nền đảm bảo chênh cao với khu vực
dân cư hiện trạng khoảng dưới 1.0m; chênh cao giữa khu vực
mới và khu vực cũ được giải quyết bằng taluy đất (có rãnh thu nước từ khu vực
dân cư hiện trạng).
- Thiết kế san nền theo phương pháp
đường đồng mức thiết kế với độ chênh lệch cao giữa hai đường đồng mức Dh = 0.10m đến 0.2m bảo đảm cho mái dốc của nền có độ dốc i ³ 0,004.
4.2. Giao thông:
a) Giao thông đối ngoại:
- Đường tỉnh 517 (theo phương án quy
hoạch phân khu 11 là đường quốc lộ 47 cải dịch): Là tuyến
đường phát triển kinh tế, xã hội trọng điểm của xã, thành phố. Đoạn tuyến đi qua khu vực lập quy hoạch có lộ giới 52.0m (vỉa hè 5,0m + Mặt đường 7.5m + giải PC 2,0m + Mặt đường 10,5m + giải PC 2,0m + Mặt đường
10,5m + giải PC 2,0m + Mặt đường 7,5m
+ vỉa hè: 5,0m).
b) Giao thông đối nội:
- Xây dựng mới các tuyến đường nội bộ
trong khu vực đảm bảo các yêu cầu về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan,
đảm bảo khả năng kết nối với các hệ thống đường đối ngoại trong khu vực cũng
như hệ thống đường của các khu vực đang được triển khai dự án thực hiện và các
khu vực dân cư hiện trạng.
- Các tuyến đường được thiết kế tối
thiểu 2 làn xe (7.50m), vỉa hè tối thiểu 4.0m. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên tuyến gồm có hệ thống thoát nước mưa, hệ thống thoát nước thải, hệ thống cấp nước cấp điện
(sinh hoạt và chiếu sáng).
- Quy mô mặt cắt các tuyến đường nội
bộ trong khu vực được thiết kế với các dạng mặt cắt chủ yếu như sau:
+ Mặt cắt 1 - 1: Lộ giới: 25,0 (Mặt
đường: 15,0m, vỉa hè: 5.00x2 = 10.00m);
+ Mặt cắt 2 - 2: Lộ giới: 42,0m (Mặt đường: 120m x 2, vỉa hè: 9.0x2 = 18.0m;
giải phân cách 3,0 m);
+ Mặt cắt 3 - 3: Lộ giới: 15.50m (Mặt
đường: 7.50m, vỉa hè 4,0 m x 2);
+ Mặt cắt 4 - 4: Lộ giới: 17.50m (Mặt
đường: 7.50m, vỉa hè: 5.00x2 = 10.00m).
4.3. Cấp nước sinh hoạt:
- Tổng
nhu cầu dùng nước: Q = 1.183,68 m3/ ngày đêm;
- Nguồn nước cấp cho khu đô thị được
lấy từ đường ống hiện trạng trên đường tỉnh 517 thuộc hệ thống cấp nước sạch
của thành phố;
- Giải pháp mạng lưới đường ống cấp
nước: Giải pháp mạng lưới cấp nước được chọn là mạng cụt cấp nước cho nhu cầu
sinh hoạt, cứu hỏa và mọi nhu cầu khác.
4.4. Quy hoạch thoát nước mưa:
- Trên cơ sở quy hoạch chiều cao, hệ
thống thoát nước mưa được thiết kế theo
một hướng dốc chính. Toàn khu đất đều thoát
nước theo định hướng thoát nước của phân
khu 11. Nước mưa được thu gom bằng các ga thu nước trên mặt đường sau đó đổ vào
mạng lưới thoát nước chung của khu rồi
chảy về rãnh thoát nước chung.
- Mạng lưới phân tán để giảm kích
thước đường cống. Hệ thống thoát nước mưa
sử dụng hệ thống mương hở có nắp đan đặt trên vỉa hè sát phần bó vỉa. Độ dốc
dọc của mương lấy theo độ dốc dọc tối thiểu. Khoảng cách giữa các giếng thu
được lấy từ 35 - 40m.
4.5. Quy hoạch thoát nước thải:
- Tiêu chuẩn thải nước tính bằng 100%
tiêu chuẩn cấp nước.
- Giải pháp thoát nước: Mạng lưới thoát
nước được sử dụng chủ yếu cống BTCT D300 từ đó thoát
ra hệ thống thoát nước thải trên đường
hiện trạng.
4.6. Hệ thống cấp điện:
- Tổng công suất sử dụng điện:
1.428,02 KW.
- Nguồn điện được lấy nguồn từ QL 45
thuộc đường điện trung áp 22KV từ trạm biến áp 110KV thành
phố. Mạng điện trong khu dân cư có cấp điện áp 380/220, 3 pha, 1 trung tính.
- Tuyến điện trung áp xây dựng mới
cấp điện cho các trạm biến áp 22/0.4kv trong khu dân cư.
- Xây dựng mới các
tuyến cáp hạ thế từ các trạm biến áp đi dọc theo các trục đường giao thông nội
khu cấp tới các tủ gom công tơ được chôn ngầm đất, dây dẫn dùng cáp
Cu/XLPE/DSTA/PVC.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
- UBND
thành phố Thanh Hóa có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ theo nội dung trên; gửi Sở
Xây dựng dựng kiểm tra đóng dấu, lưu trữ theo quy định,
làm cơ sở quản lý và thực hiện.
- Các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi
trường, Tài chính theo chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm hướng dẫn, quản lý
thực hiện theo quy hoạch và theo các quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn
phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND thành phố Thanh Hóa; Viện trưởng Viện Quy
hoạch - Kiến trúc Thanh Hóa và Thủ trưởng các ngành, các đơn vị liên quan chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 Quyết định;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
|