BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
--------------
|
Số:
530/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 03 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC
PHÁP LUẬT NĂM 2008 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị quyết
số 61/2007/NQ-CP ngày 07/12/2007 của Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện Chỉ
thị số 32-CT/TƯ ngày 09/12/2003 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa IX) về
tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật,
nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ yêu cầu của công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định
này Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2008 của Bộ Giao thông vận tải.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký.
Điều
3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh
Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng các Cục, Giám đốc Sở Giao thông vận
tải, Giám đốc Sở Giao thông công chính, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ,
và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Ban Bí thư TW Đảng;
- Hội đồng PHCTPBGDPL của Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- UBATGT quốc gia;
- Hướng dẫn PHPBGDPL các tỉnh, Thành phố trực thuộc TW;
- Các Sở GTVT, Sở GTCC;
- Đảng ủy CQ Bộ GTVT;
- Công đoàn ngành GTVT VN;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ GTVT;
- Lưu: VT, PC.
|
BỘ
TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng
|
KẾ HOẠCH
PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT NĂM 2008 CỦA BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 530/QĐ-BGTVT ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I.
MỤC TIÊU
1. Thực hiện Nghị quyết
số 61/2007/NQ-CP ngày 07/12/2007 của Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện Chỉ
thị số 32-CT/TƯ ngày 09/12/2003 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa IX) về
tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật,
nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân.
2. Tăng cường công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật về giao thông vận tải trong phạm vi cả nước và sự
phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức trong ngành giao thông vận tải, tạo sự thống
nhất trong việc thực hiện.
3. Nâng cao nhận thức
của mỗi cán bộ, công chức cũng như các cơ quan, tổ chức trong toàn ngành về tầm
quan trọng của công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về giao thông vận tải.
4. Nâng cao hiệu quả
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, đặc biệt là việc chấp hành các quy định
về an toàn giao thông của mọi đối tượng tham gia giao thông.
5. Từng bước kiện
toàn và nâng cao chất lượng của đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật về giao thông vận tải.
II.
NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC TRONG NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
1. Tuyên truyền, phổ
biến các quy định của pháp luật trong nước về giao thông vận tải, các điều ước
quốc tế mà Việt Nam là thành viên trong lĩnh vực giao thông vận tải; đặc biệt tập
trung tuyên truyền các quy định về an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường
thủy nội địa, hàng hải, hàng không đến mọi đối tượng tham gia giao thông thông
qua các hình thức thích hợp.
2. Tổng hợp, thống kê
để xác định có tính chất định lượng kết quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;
phân tích, đánh giá để thấy rõ hiệu quả cũng như những hạn chế cần khắc phục của
công tác này và báo cáo Bộ Giao thông vận tải theo mẫu tại Phụ lục II kèm theo
Kế hoạch này.
3. Thống kê số lượng
báo cáo viên, cán bộ, công chức làm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của
các cơ quan, tổ chức trong ngành và báo cáo Bộ Giao thông vận tải theo mẫu tại
Phụ lục III kèm theo Kế hoạch này. Tổ chức tập huấn cho đối tượng này về nghiệp
vụ cũng như những quy định mới của pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật.
4. Tăng cường phổ biến,
giáo dục pháp luật về giao thông vận tải cho đối tượng là học sinh, sinh viên,
trong đó đặc biệt chú ý đến học sinh, sinh viên ngành giao thông vận tải. Bước
đầu thực hiện đối với học sinh, sinh viên đang theo học tại hệ thống các trường
thuộc Bộ.
5. Củng cố, xây dựng
tủ sách pháp luật tại cơ quan Bộ và các cơ quan, tổ chức trong ngành giao thông
vận tải, các doanh nghiệp trực thuộc Bộ.
III.
PHƯƠNG THỨC THỰC HIỆN
1. Duy trì, phát huy
các hình thức tuyên truyền thiết thực, có hiệu quả như in ấn, phát hành các loại
tài liệu tuyên truyền như sách, báo, tờ rơi …; tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật qua các lớp tập huấn, các cuộc thi nghiệp vụ, thi tìm hiểu
pháp luật về giao thông vận tải …; phối hợp chặt chẽ với các báo, đài ở Trung
ương và địa phương để tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật cho mọi đối tượng
tham gia giao thông.
2. Đa dạng hóa các
hình thức tuyên truyền, phổ biến để phù hợp với từng đối tượng được tuyên truyền;
lồng ghép công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về giao thông vận
tải với công tác thanh tra, kiểm tra.
3. Đẩy mạnh việc ứng
dụng công nghệ thông tin trong công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp
luật.
4. Thực hiện nghiêm
túc chế độ báo cáo định kỳ 6 tháng và cả năm.
IV.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các cơ quan, tổ chức
thuộc Bộ triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật theo chức năng, nhiệm
vụ được giao và nhiệm vụ cụ thể quy định tại Phụ lục I kèm theo Kế hoạch này;
thực hiện báo cáo đầy đủ, đúng thời hạn và gửi Vụ Pháp chế tổng hợp vào ngày 25/6/2008
(đối với báo cáo 6 tháng) và ngày 10/12/2008 (đối với báo cáo cả
năm).
2. Căn cứ nhiệm vụ được
giao, các cơ quan, tổ chức xây dựng kế hoạch cụ thể của cơ quan, tổ chức mình
và dự kiến kinh phí thực hiện gửi Vụ Tài chính, Văn phòng Bộ để tổng hợp vào kế
hoạch bổ sung ngân sách sáu tháng cuối năm 2008. Việc lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí do ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật được thực hiện theo Thông tư số 63/2005/TT-BTC ngày
05/8/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, sử dụng kinh phí do ngân
sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
3. Vụ Pháp chế có
trách nhiệm đôn đốc, phối hợp thực hiện và định kỳ 6 tháng, cuối năm tổng hợp
báo cáo Bộ trưởng về tình hình thực hiện Kế hoạch này.
PHỤ LỤC I
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHỔ
BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT NĂM 2008 CỦA BỘ GTVT
STT
|
Nội
dung
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến Nghị quyết
số 32/2007/NQ-CP ngày 29/6/2007 của Chính phủ về một số giải pháp cấp bách nhằm
kiềm chế tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông
|
Vụ
Vận tải
|
Các
Cục quản lý chuyên ngành thuộc Bộ; VP Ủy ban ATGTQG; các Sở GTVT, Sở GTCC
|
Cả
năm
|
2
|
Dự thảo Chỉ thị của Bộ trưởng Bộ GTVT
về việc tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về giao thông vận tải
trong năm 2008 và giai đoạn 2008-2010
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
Vụ, Cục, Văn phòng Bộ, thanh tra Bộ
|
Quý
II
|
3
|
Hội nghị Pháp chế ngành
|
Vụ
Pháp chế
|
Văn
phòng Bộ, các Cục; Bộ Tư pháp
|
Quý
I
|
4
|
Tuyên truyền, phổ biến pháp luật
về bảo vệ hành lang an toàn giao thông đường bộ, đường sắt.
|
Văn
phòng Bộ
|
Vụ
Vận tải, Vụ Pháp chế, Cục Đường sắt VN, Cục Đường bộ VN, VP Ủy ban ATGTQG
|
Quý
I, II
|
5
|
Tổ chức cuộc thi lái xe giỏi, kết
hợp tuyên truyền nâng cao trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ lái xe
ô tô
|
Cục
Đường bộ VN
|
Vụ
Vận tải, Vụ Tổ chức cán bộ; VP Ủy ban ATGTQG; các sở GTVT, Sở GTCC
|
Quý
II
|
6
|
Tuyên truyền, phổ biến quy định về
đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
|
Cục
Đường bộ VN
|
Vụ
Tổ chức cán bộ, VP Ủy ban ATGTQG; các Sở GTVT, Sở GTCC
|
Cả
năm
|
7
|
Tuyên truyền, phổ biến các quy định
về khai thác, bảo dưỡng tàu bay; quy định liên quan đến cảng hàng không, sân
bay; quy chế bay trong khu vực sân bay của cảng hàng không nội địa, cảng hàng
không quốc tế; quy định về bồi thường trong vận chuyển hàng không
|
Cục
Hàng không VN
|
Vụ
Pháp chế, Vụ Vận tải
|
Cả
năm
|
8
|
Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
Chương trình hành động của Chính phủ, Bộ Giao thông vận tải, Cục Hàng hải Việt
Nam thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban chấp hành Trung ương Đảng
Khóa X về Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020
|
Cục
Hàng hải VN
|
Các
Vụ liên quan
|
Cả
năm
|
9
|
Tuyên truyền, phổ biến các văn bản
quy phạm pháp luật trong lĩnh vực hàng hải và các văn bản pháp luật khác có
liên quan
|
Cục
Hàng hải VN
|
Vụ
Pháp chế
|
Cả
năm
|
10
|
Tuyên truyền, phổ biến nội dung
các điều ước quốc tế liên quan mà Việt Nam là thành viên; các quy định của
WTO và các cam kết gia nhập WTO của Việt Nam trong lĩnh vực hàng hải
|
Cục
Hàng hải VN
|
Vụ
Pháp chế, Vụ Hợp tác quốc tế
|
Cả
năm
|
11
|
Tập huấn nghiệp vụ quản lý nhà nước
chuyên ngành hàng hải tại các cảng biển 3 miền Bắc –Trung – Nam (công tác
pháp chế, an toàn hàng hải, an ninh hàng hải)
|
Cục
Hàng hải VN
|
Vụ
Pháp chế, Vụ Vận tải
|
Quý
II
|
12
|
Thiết lập chuyên mục pháp luật
hàng hải, chuyên mục các Điều ước hàng hải quốc tế và chuyên mục “Hỏi nhanh –
Đáp gọn” trên Website của Cục Hàng hải VN
|
Cục
Hàng hải VN
|
|
Quý
III
|
13
|
Tuyên truyền, phổ biến Chỉ thị số
31/2005/CT-TTg ngày 29/9/2005 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác
bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa
|
Cục
Đường sông VN
|
Các
Sở GTVT, Sở GTCC
|
Cả
năm
|
14
|
Tuyên truyền quy định về đăng ký,
đăng kiểm phương tiện thủy nội địa, đào tạo người điều khiển phương tiện thủy
nội địa
|
Cục
Đường sông VN
|
Cục
Đăng kiểm VN, các Sở GTVT, Sở GTCC
|
Cả
năm
|
15
|
Tuyên truyền, phổ biến pháp luật
về bảo vệ hành lang an toàn giao thông đường thủy nội địa
|
Cục
Đường sông VN
|
Các
Sở GTVT, Sở GTCC
|
Cả
năm
|
16
|
Tuyên truyền, phổ biến Hiệp định
giữa Chính phủ Vương quốc Cămpuchia, CHND Trung Hoa, CHDCND Lào, Liên bang
Mianma, Vương quốc Thái Lan và CHXHCN Việt Nam về tạo thuận lợi cho vận chuyển
hàng hóa và người qua lại biên giới
|
Vụ
Hợp tác quốc tế
|
Vụ
Vận tải, Cục Đường bộ VN
|
Quý
II
|
17
|
Tuyên truyền, phổ biến các cam kết
gia nhập WTO của Việt Nam trong lĩnh vực giao thông vận tải
|
Vụ
Pháp chế
|
Vụ
Hợp tác quốc tế, các Cục
|
Quý
III
|
18
|
Phổ biến, hướng dẫn việc áp dụng
các quy định kỹ thuật về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô
nhiễm môi trường của Việt Nam và các Công ước quốc tế mà Việt Nam là thành
viên, các biện pháp duy trì trạng thái kỹ thuật của tàu biển, tránh tàu biển
bị lưu giữ ở nước ngoài
|
Cục
Đăng kiểm VN
|
Cục
Hàng hải VN
|
Quý
II
|
19
|
Chỉ đạo việc tổ chức cuộc thi giữa
học sinh, sinh viên trong từng trường thuộc Bộ tìm hiểu về Luật Giao thông đường
bộ và các Luật, Bộ luật chuyên ngành GTVT
|
Vụ
Tổ chức cán bộ
|
Vụ
Pháp chế, các trường trực thuộc Bộ
|
Cả
năm
|
20
|
Tuyên truyền, phổ biến pháp luật
về bảo vệ môi trường trong ngành GTVT
|
Vụ
Khoa học – Công nghệ
|
Các
Cục quản lý chuyên ngành thuộc Bộ
|
Quý
II
|
21
|
Tuyên truyền, phổ biến pháp luật
về Chương trình giao thông tiếp cận, (trợ giúp người tàn tật tham gia giao
thông)
|
Vụ
Khoa học – Công nghệ
|
Vụ
Pháp chế, Vụ Vận tải, các Cục có liên quan thuộc Bộ
|
Quý
IV
|
22
|
Tuyên truyền, phổ biến các quy định
về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về sử dụng tiết kiệm năng lượng
và hiệu quả trong ngành GTVT
|
Vụ
Khoa học – Công nghệ
|
Vụ
Pháp chế, các Cục quản lý chuyên ngành thuộc Bộ
|
Quý
IV
|
23
|
In tài liệu tập huấn công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật cho đội ngũ báo cáo viên, cán bộ làm công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật của các cơ quan, tổ chức trong ngành GTVT và các quy định
về pháp luật chuyên ngành GTVT cho các đối tượng liên quan
|
Vụ
Pháp chế
|
Văn
phòng Bộ, Vụ Tài chính, Nhà xuất bản GTVT
|
Quý
III
|
24
|
Bổ sung chuyên mục phổ biến pháp
luật hướng tới từng bước hoàn thiện trang văn bản quy phạm pháp luật về giao
thông vận tải trên Website của Bộ
|
Vụ
Pháp chế
|
Trung
tâm tin học
|
Quý
III
|
25
|
Củng cố, xây dựng tủ sách pháp luật
|
Các
Cơ quan, tổ chức thuộc Bộ, các Sở GTVT, Sở GTCC
|
Vụ
Pháp chế
|
Cả
năm
|
26
|
Tổ chức các tiết học giáo dục
pháp luật về an toàn giao thông trong “Tuần giáo dục công dân” cho học sinh,
sinh viên Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ ngành giao thông vận tải
|
Trường
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ ngành giao thông vận tải
|
|
Đầu
năm học và cuối học kỳ
|
PHỤ LỤC II
Tên cơ quan:
Báo cáo tình hình thực hiện công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật 6 tháng/cả năm
STT
|
Nội
dung công việc được giao
|
Hình
thức phổ biến (tập huấn, tổ chức cuộc thi, phát sách tờ rơi, băng đĩa, đăng
bài báo, bản tin …)
|
Số
lượng (cụ thể bao nhiêu cuộc tập huấn, cuộc thi được tổ chức, bao nhiêu tài
liệu được phát, bản tin được đăng ..)
|
Đối
tượng được phổ biến
|
Số
lượng đối tượng được phổ biến
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM CÔNG TÁC PHỔ BIẾN,
GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
STT
|
Số
lượng cán bộ làm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
|
Thời
gian công tác trong cơ quan, đơn vị
|
Chuyên
trách
|
Kiêm
nhiệm
|
Số
lượng người công tác dưới 5 năm
|
Số
lượng người công tác trên 5 năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|